I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
• Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
• Ý Chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời các câu hỏi).
II. Chuẩn bị:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
- Trò: Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung ý nghĩa vở kịch
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy"
4. Phát triển các hoạt động: (32’)
Năm học: 2013 - 2014 Tuần 4 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 16-9 Tập đọc Toán - Những con sếu bằng giấy - Ôn tập và bổ sung về giải toán Thứ 3 17-9 Toán Chính tả - Luyện tập - Nghe viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Thứ 4 18-9 L từ và câu Toán - Từ trái nghĩa - Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) Thứ 5 19-9 Tập đọc Toán Tập làm văn - Bài ca về trái đất - Luyện tập - Luyện tập tả cảnh Thứ 6 20-9 Toán L từ & câu - Luyện tập chung - Luyện tập về từ trái nghĩa Ngày Dạy: Thứ hai 16/9/2013 Môn: Tập đọc Tiết 7: Bài: CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Ý Chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời các câu hỏi). II. Chuẩn bị: - Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. - Trò: Mỗi nhóm vẽ tranh III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch 3. Giới thiệu bài mới: (1’) - Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 4. Phát triển các hoạt động: (32’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân - Nêu chủ điểm - Luyện đọc - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn -Rèn đọc từ phiên âm, đọc đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Ngày 16/7/1945 ... Nhật Bản + Đoạn 2: Hai quả bom nguyên tử + Đoạn 3: Khi hi-rô-si-ma ..644 con + Đoạn 4: Xúc động ..mãi mãi hòa bình - Giúp HS giải nghĩa các từ khó - Học sinh đọc thầm phần chú giải 10’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? HS trả lời Từ khi bị nhiễ phóng xạ bao lâu sau Xa-da-cô mới mắc bệnh? Từ khi bị nhiễm phóng xạ, 10 năm sau Xa-da-cô mới mắc bệnh Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế? Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống như bao trẻ em khác. - Ghi bảng các từ khó Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? Giáo viên chốt - Giải nghĩa từ bom nguyên tử Các bạn nhỏ góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? Chúng tôi căm ghét chiến tranh 8’ * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Giỏi-khá - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động 3’ * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét 5. HĐNT: (1’) - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị:"Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ hai 16/9/2013 Môn: Toán Tiết 16 Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận diện được 2 dạng toán: Quan hệ ti lệ Biết cách giải 2 dạng toán đó II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 27’ * Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền? - Gv đưa bài toán ra - HS đọc bài toán , tóm tát bài toán - HS tìm cách giải Lời giải : 1 cái bút mua hết số tiền là: 16 000 : 20 = 800 (đồng) Mua 21 cái út chì hết số tiền là: 800 x 21 = 16800 (đồng) Đáp số: 16800 đồng Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Lời giải : 3 ngày kém 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân Bài 3: Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường. Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? Bài giải : 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m Bài 4: (HSKG) Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng? Bài giải : Số quyển sách có là : 24 x 9 = 216 (quyển) Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài 3’ * Hoạt động 2: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) - Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét - tuyên dương IV. HĐNT: (1’) - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ ba 17/9/2013 Môn: Toán Tiết 17 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ Biết cách giải 2 dạng toán đó. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 27’ * Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Yêu cầu học sinh đọc đề bài Bài1: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000 đồng. Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết bao nhiêu tiền? Lời giải : 8 hộp bút gấp 4 hộp bút số lần là: 8 : 4 = 2 (lần) Hải mua 8 hộp bút như vậy hết số tiền là: 16 000 x 2 = 32 000 (đồng) Đáp số : 32 000 (đồng) Bài 2: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000 đồng. Bà Bình mua nhiều hơn bà An là 4 hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền? Lời giải : Số hộp thịt bà Bình mua là : 7 + 4 = 11 (hộp) Số tiền mua 1 hộp thịt là : 35 000 : 7 = 5 000 (đồng) Bà Bình phải trả số tiền là : 5 000 x 11 = 55 000(đồng0 Đáp số : 55 000 (đồng) Bài 3: (HSKG) Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng. Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả? Bài giải : Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua 9 quả hết số tiền là: 800 9 = 7200 (đồng) Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì 7200 đồng mua được số cam là 7200 : (800 - 200) = 12 (quả) Đáp số: 12 quả Giỏi - khá 2’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Học sinh nêu lại 2 dạng toán ti lệ: Rút về đơn vị - Ti số - Thi đua giải bài tập nhanh cả lớp IV. HĐNT: (1’) - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ ba 17/9/2013 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 4: Bài: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Viết sai không quá 5 từ. Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT: 2,3) II. Chuẩn bị: - Thầy: Mô hình cấu tạo tiếng. - Trò: Bảng con, vở, SGK III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Học sinh gạch dưới từ khó - Học sinh viết bảng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn HS yếu - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài - Học sinh kiểm tra lại bài 12’ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. HS yếu Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng - HS nhận xét 8’ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên chốt quy - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xãhội, củng cố (không ghi dấu) - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí GV nhận xét - Tuyên dương IV. HĐNT: (1’) - Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ tư 18/9/2013 Môn: Luyện từ và câu Tiết 7: Bài: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Bước đầu hiểu như thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành nghữ, tục nghữ (BT1) Biết tìm từ trái nghĩa với trừ cho trước (BT: 2,3) HS khá, giỏi: Đặc được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT:3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Từ điển III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Phần 1: Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí *“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhauàtừ trái nghĩa. - Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - HS lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu Giáo viên chốt: 8’ * Hoạt động 2: Ghi nhớ - H ... Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? - Hoạt động nhóm, cá nhân - Lần lượt học sinh đọc - Học sinh thảo luận nhóm Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng biển. Cùng nhau chống lại chiến tranh chống bom H, bom A xây dựng một thế giới hòa bình. Chỉ có hòa bình, tiếng cười sẽ mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già của trái đất. Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những người yêu chuộng hòa bình Bài thơ muốn nói với em điều gì? + Trái đất này là của trẻ em + Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. + Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng. Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu Giáo viên chốt cả 2 phần. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày * Nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. 8’ * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh - Học sinh thi đọc diễn cảm 3’ * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. - Thi đua dãy bàn Giáo viên nhận xét, tuyên dương. IV. HĐNT: (1’) - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ năm 19/9/2013 Môn: Toán Tiết 19: Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 23’ * Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động nhóm 4 Tóm tắt đề toán: Mỗi bao 50 kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg : .?.....bao Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số Cách 1: Rút về đơn vị Nếu xe chở loại bao 1 kg thì sẽ chở được: 300 x 50 = 15000 (bao) Nếu xe chở loại bao 75kg thì sẽ chở được 15000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao Cách 2: Rút về tỉ số: Xe tải chở được số kg gạo là 50 x 300 = 15000 (kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 5000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm Bài 2: Thảo luận nhóm đôi - Học sinh đọc đề Tóm tắt đề toán: Có một lượng tiền không đổi - Học sinh tóm tắt + Đâu là hai đại lượng quan hệ tỉ lệ? 3000 đồng/ 1 quyển : 25 quyển 1500 đồng/ 1 quyển: .quyển? + Số quyển vở và giá tiền mỗi quyển: Bài giải: 3000 đồng so với 1500 dồng thì gấp số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua với giá 1500 đồng một quyển thì được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển 3’ * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau: * 4 ngày : 28 m mương * 30 ngày : ? m mương 5. HĐNT: (1’) - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ năm 19/9/2013 Môn: Tập làm văn Tiết 7: Bài: LUYỆN TẬP TẢ CÁNH I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường Bài 1:- Hoạt động cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - HS trình bày những điều đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? Thời gian em quan sát là lúc nào? Em tả những phần nào của cảnh trường? Tình cảm của em đối với mái trường? - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết Ngôi trường của em. Buổi sáng / Trước buổi học / Sau giờ tan học. Sân trường / lớp học / vườn trường/ phòng truyền thống / hoạt động của thầy và trò. Em rất yêu quý và tự hào về trường em. Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung 14’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 2: - Hoạt động nhóm đôi - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 học sinh đọc bài tham khảo - HS lần lượt đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi Ví dụ1: Thẳng phía cổng vào là cổng trường, không rộng lắm nhưng đây là thiên đường của chúng em sau mỗi giờ học. Giữa sân trường cây bàng tỏa bóng xanh mát. Góc sân trước cửa lớp 5C cây phượng thắp lửa một khoảng trời. Mảng sân rộng với những viên gạch đỏ xếp hình ô bàn cờ thật đẹp. Chúng em thường chơi trò chơi hay ngồi đọc báo ở sân trương. Ví dụ2 Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánhMột màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọc đọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống. - GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét. - GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo. - Chấm điểm, đánh giá 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay IV. HĐNT: (1’) - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị: kiểm tra viết - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ sáu 20/9/2013 Môn: Toán Tiết 20: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. Giúp HS chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ * Hoạt động 1: * Tóm tắt đề toán Bài 1: 14 người làm một công việc phải mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm? Bài 2: Có 5 máy bơm làm liên tục trong 18 giờ thì hút cạn một hồ nước. Nay muốn hút hết nước ttrong 10 giờ thì bao nhiêu máy bơm như thế? Lời giải : Đổi : 1 tuần = 7 ngày. Làm trong 1 ngày thì cần số người là : 14 x 10 = 140 (người) Làm trong 7 ngày thì cần số người là : 140 : 7 = 20 (người) Đáp số : 20 người. Lời giải: Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là: 5 x 18 = 90 (máy bơm) Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 (máy bơm) Đáp số : 9 máy bơm GV nhận xét chốt cách giải 9’ * Hoạt động 2: Bài 3 - GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Tóm tắt đề toán ? Chiều dài: Chiều rộng: 15m ? * Chu vi =? - Hoạt động cá nhân Lần lượt phân tích và nêu cách tóm tắt Bài giải: Theo sơ đồ ta có: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 – 1) = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 x 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 m Đáp số: 90 m Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - HS nhắc cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp IV. HĐNT: (1’) - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài Ngày Dạy: Thứ sáu 20/9/2013 Môn: Luyện từ và câu Tiết 8: Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập. Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 3 - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 27’ * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau. a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài giải: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm vỡ // lành d) tối // sáng Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. - Học sinh đọc đề bài Bài giải: Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn Bài giải: hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp; ngoan ngoãn // hư hỏng xa xôi // gần gũi 2’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp IV. HĐNT: (1’) - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: