Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 10

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 10

A.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.

2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn, thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
----------------------------------------------------
Tiết 2: Tin häc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-----------------------------------------------------
Tiết 3:TẬP ĐỌC(19):
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu. 
2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn, thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.Phiếu giao việc cho bài tập 2.
1.2. Học sinh: Sách, vở.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I. Bài cũ: 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2. Nội dung:
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho đểm.
b)Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 2 HS đọc lại .
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc bài : Đất Cà Mau và trả lời câu hỏi.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 theo ND phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
IV.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN(46)
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.
2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. 
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận SGK.
1.2. Học sinh: Sách, vở. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đọc viết số thập phân?
II .Bài mới:
* Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
* Bài 4 : -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Hoạt động của trò
- 2-3HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con.
a, = 12,7 b, = 0,65
c, = 2,005 d, = 0.008
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
- Làm ra nháp.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
 Bài giải:
*Cách 1: 
Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 ´ 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 ´ 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng. 
III.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( 42):
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ (10):
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Những điều đã học liên quan đến bài học:
- Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
Những điều cần hình thành cho HS:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta.
2. Kỹ năng: Kể lại sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Hình trong SGK. Ảnh tư liệu. Phiếu học tập của học sinh 
1.2. Học sinh: Sưu tầm ảnh tư liệu khác( nếu có)..
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4')
- HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu.
- Nhận xét, cho điểm.
+Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Diễn biến (14')
(Làm việc theo nhóm).
- Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập?
+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập : (10') (Làm việc cả lớp).
- Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy.
- Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập?
- Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
- HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945: (4') (Làm việc theo nhóm).
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945?
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
Hoạt động của trò
-HS nêu. 
1. Diễn biến:
- HS đọc. 
- Thảo luận nhóm 4.
+ Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình.
+ Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
- 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy.
Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
3.Ý nghĩa:
- 1HS đọc đoạn còn lại.
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
* HĐ 5: Củng cố- dặn dò:(3')
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (19):
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 2)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Nghe - viết đúng bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.Tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không măc quá 5 lỗi.
2. Kỹ năng: Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
3. Thái độ: Giáo dục HS luyện chữ viết đẹp.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
1.2. Học sinh: Sách, vở.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I. Bài cũ: Không kiểm tra.
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm.
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho 
các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
2.Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.
* Tích hợp BVMT:
- Để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên rừng chúng ta phải làm gì ?
Hoạt động của trò
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
-Đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 
1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong 
phiếu.
- HS theo dõi SGK.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Chăm sóc và bảo vệ rừng. Lên án những người đốt, phá rừng, huỷ hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
III.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục đọc.
--------------------------------------------------------
Tiết 4: CHÍNH TẢ( 10):
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học  ... 
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: -Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
+ Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK10')
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+ GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Đáp án:
- Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
- Câu 2: ý d
- Câu 3: ý c
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”.(18')
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1- SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: KỂ CHUYỆN(10):
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA (tiết 7)
-------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN(50): 
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
2. Kỹ năng: Áp dụng để giải tốt các BT ngay tại lớp.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. 
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
1.2. Học sinh: Sách, vở. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
I .Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
II .Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Ví dụ :
a. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: 
 27,5
+ 36,75
 14,5
 78,75
Đặt tính rồi tính: 
- Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b. Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- Mời một HS lên bảng làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
 Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
2.Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
* Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) + c và a + (b + c).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
* Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
 5,27 6,4 20,08 0,75
+14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64
 -1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp, tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
-1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở, chữa bài.
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89 
 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 
III.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà hoàn thiện bài tập.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN(20): 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG (tiết 8)
------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
----------------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 10
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Trường, Hà , Trung , Thảo, Trần An; Có tiến bộ rõ rệt trong học tập: Uyên. 
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
- Các em trong đội câu lạc bộ toán – tiếngViệt đã có rất nhiều cố gắng.
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi 
III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 11:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục Bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém.
Tiết 2:KHOA HỌC(19):
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Những điều đã biết có liên quan đến bài học:
 - Một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
Những điều cần hình thành cho HS:
-HS có khả năng:Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thông.Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS có khả năng:Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thông.Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
2. Kỹ năng: An toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Thái độ:Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. 
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Hình trang 41-42 SGK.
1.2. Học sinh: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
I. Bài cũ: 
-Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*HĐ 1: Quan sát và thảo luận
-GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-GV kết luận: SGV-Tr. 83
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
-HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
*HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.
+ Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
-GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
-GV tóm tắt, kết luận chung.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.
-HS đọc.
III.Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
Tiết 5:ĐỊA LÍ(10):
NÔNG NGHIỆP
Những điều đã họcliên quan đến bài học:
- Một số hiểu biết về nông nghiệp ở nước ta.
Những điều cần hình thành cho HS:
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ, BĐ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng những sản phẩm nông nghiệp.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Bản đồ.
1.2. Học sinh: sách, vở.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
 I.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Ngành trồng trọt:
* HĐ1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc mục 1-SGK 
-Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
*HĐ2: (làm việc theo cặp)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK.
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?
+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
-Mời HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận
*HĐ3: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS quan sát hình 1.
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1.
-GV kết luận: SGV-Tr.101
2.Ngành chăn nuôi:
Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?
-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
-GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
- HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
-Ngành trồng trọt có vai trò:
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trả lời.
-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.
- Lúa gạo
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
-Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
- Làm việc cá nhân.
-Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
-HS làm bài tập 2-Tr. 88
 Cây trồng
 Vật nuôi
Vùng núi
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
Trâu, bò, dê, ngựa,
Đồng bằng
Lúa gạo, rau, ngô, khoai
Lợn, gà, vịt, ngan, 
III.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Lâm nghiệp và thuỷ sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan10- Tham- 11- 12.doc