A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát, với giọng trang trọng thiết tha. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, chăm chỉ, tự giác học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
1.2.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Ph¬ương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 12: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------- Tiết 2: Tin häc GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY --------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP ĐỌC(23): MÙA THẢO QUẢ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát, với giọng trang trọng thiết tha. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, chăm chỉ, tự giác học tập. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: Chuẩn bị bài. 1.2.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc HTL trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm: lướt thướt, quyến, thơm nồng, chín nục, triền núi, ngây ngất, - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Giải nghĩa từ khó: thảo quả, Đản Khao, Chin San, tầng rừng thấp,. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2 + Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Nêu ý 2? - Cho HS đọc đoạn 3 + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc bài . - HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn - Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian - Đoạn 3: các đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - 1HS đọc đoạn 1. - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa. - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài. *Ý 1: Mùi thơm đặc biệt của thảo quả. - HS đọc thầm đoạn 2. - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân. *Ý 2: Sự phát triển nhanh của thảo quả. - HS đọc thầm đoạn 3. - Nảy dưới gốc cây. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,. * Ý 3: Những hình ảnh đẹp của rừng khi thảo quả chín. * Ý nghĩa: Bài văn miêu tả mùi thơm, vẻ đẹp đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh của thảo quả. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Đọc nhấn ở những từ ngữ: Gió tây lướt thướt bay Nếp áo, nếp khăn. - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, sửa sai. III. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu ý chính của bài ? - Liên hệ thực tế: Gia đình em có dùng thảo quả không? Dùng vào lúc nào ? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong. Tiết 4: TOÁN: (56) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác học tập. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: 1.2.Giáo viên: 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Ví dụ: * Ví dụ1: - GV nêu ví dụ: 27,867 10 = ? - Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 10 278,670 - Nêu cách nhân một số thập phân với 10? * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, HD HS nêu miệng KQ. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? 3. Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: 53,286 100 5328,600 - HS nêu. - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK 4. Luyện tập: * Bài 1 (57): Nhân nhẩm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nhân nhẩm mỗi dãy bàn một cột tính rồi tiếp nối nhau nêu KQ. - GV nhận xét. * Bài 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. * Bài 3 (57): - Mời 1 HS đọc đề bài. - HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm, tiếp nối nhau nêu KQ. *Kết quả: a) 1,4 10= 14 2,1 100=210 7,2 1000=7200 b) 9,63 10 =96,3 25,08 100 =2508 5,32 1000 =5320 c) 5,328 10 =53,28 4,061 -Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. 100 = 406,1 0,894 1000 = 894 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. Chữa bài. *Kết quả: 10,4dm =104cm 12,6 m=1260cm 0,856m= 85,6cm 5,75dm=57,5cm - 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu bài toán, làm vào nháp. - 1 HSG lên bảng. Bài giải: 10l dầu hoả cân nặng là: 0,8 10 = 8(kg) Can dầu cân nặng là: 1,3 + 8 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học kĩ bài. Gìơ sau: Luyện tập. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: TOÁN (57): LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, .... - Giải bài toán có 3 bước tính. 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác học tập. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: 1.2.Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? II. Bài mới: Giới thiệu bài: * Bài 1 (58): Tính nhẩm. - ời 1 HS nêu yêu cầu. - ho HS nêu cách làm. - ho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp. kiểm tra chữa chéo cho nhau. - ời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. * Bài 2 (58): Đặt tính rồi tính: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài 3 (58): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 4 (58): Tìm số tự nhiên x - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. - HS nêu qui tắc. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp. -HSTB làm ý a. HSK-G làm ý b. *Kết quả: a)1,48 10 = 14,8 5,5 10 = 155 5,12 100 = 512 2,571 1000 =2571 0,9 100 = 90 0,1 1000 = 100 b) Số 8,05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng con. ý a,b: HSG ; ý c,d: HSTB. *Kết quả: 384,5 10080 512,8 49284 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. *Kết quả: x = 0 ; 1 ; 2. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... - Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: LỊCH SỬ (12): VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO Những điều đã học liên quan đến bài học. Những điều cần hình thành cho HS. Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế hiểm nghèo đó như thế nào. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế hiểm nghèo đó như thế nào. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước của cha ông ta. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: Tranh, ảnh. 1.2.Giáo viên: - Các tư liệu liên quan đến bài học. - Phiếu học tập. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4') - Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. + GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. * Hoạt động 2: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8 (16') (làm việc theo nhóm). - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: + Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36) - Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. * Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa:(12') (làm việc cá nhân) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: - Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945) + Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. - HS quan sát hình 3-SGK: + Em có nhận xét gì về tinh thần ... NHẬN XÉT TRONG TUẦN 12 I. Đạo đức : - Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. II. Học tập : - Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Nhân Trường, Hà , Trung , Thảo, Trần An; Có tiến bộ rõ rệt trong học tập: Uyên. - Tổ chức hội thi các nhóm câu lạc bộ đầy đủ, tích cực. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi III. Các hoạt động khác: - Ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao. IV.Phương hướng tuần 13: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. - Tham gia thi các Nhóm câu lạc bộ học tập. - Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ. KIỂM TRA CHÉO KẾ HOẠCH BÀI HỌC ( Từ ngày 10/10/ 2011 đến ngày 4/11/ 2011. ) I. Nhận xét đánh giá của người kiểm tra: 1) Số lượng: - Số lượng bài phải soạn:bài - Số lượng bài đã soạn :bài 2) Chất lượng: - Nội dung bài soạn: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Hình thức trình bày: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3) Xếp loại:. Ngày tháng 11 năm 2011 NGƯỜI KIỂM TRA ( Kí ghi rõ họ tên) II. Nhận xét đánh giá của TTCM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. III. Nhận xét đánh giá của BGH: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: KHOA HỌC (23): SẮT, GANG, THÉP Những điều đã học liên quan đến bài học. Những điều cần hình thành cho HS. - Một số dụng cụ làm sắt, gang, thép , máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép có trong gia đình. - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - Một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống củ sắt, gang, thép. - Một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống củ sắt, gang, thép. 2. Kỹ năng:- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục HS bảo quản các đồ dùng trong gia đình. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: Tranh, ảnh. 1.2.Giáo viên: - Thông tin và hình trang 49, 48 SGK. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ gang, thép trong gia đình. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4') - Nêu đặc điểm và công dụng của sắt, gang, thép? - GV nhận xét cho điểm. + Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. (13') - HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? + Gang, thép đều có thành phần nào chung? + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - GV Gọi một số HS trả lời. - GV kết luận: SGV-Tr, 93. - 2 HS nêu. - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.(15') - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. -Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì? GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: + Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV kết luận: (SGV - tr. 94) - Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Thép được sử dụng: Đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. - Gang được sử dụng: Nồi. - HS kể thêm. - HS nêu. * Tích hợpBVMT: Việc khai thác khoáng sản đem đến cho con người những vật dụng cần thiết trong cuộc sống. tuy nhiên mặt trái của sự phát triển là sự suy thoái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất các nguyên liệu.Cần có biện pháp xử lí chất thải hợp lí của các nhà máy sản xuất công cụ... * HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(3') - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau:Đồng và hợp kim của đồng. Tiết 2: ĐỊA LÍ (12): CÔNG NGHIỆP Những điều đã học liên quan đến bài học. Những điều cần hình thành cho HS. - Một số ngành nghề công nghiệp và thủ công nghiệp. - Vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 2. Kỹ năng- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 1.1. Học sinh: Tranh, ảnh. 1.2.Giáo viên: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4') - Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? - Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? Kể tên một số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển. - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. + Giới thiệu bài. * HĐ2: Các ngành công nghiệp:(16') (Thảo luận nhóm 4) - Cho HS đọc mục 1-SGK. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? + Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? + Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? -GV kết luận: SGV-Tr.105 +Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? * HĐ3: Nghề thủ công:(12') (làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2- SGK. + Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 ) - GV cho HS dựa vào ND SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: + Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.106. * Bài học: - Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim. - Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, - HS quan sát và trả lời. - Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép. - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: - Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(3') - GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: