Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 16

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:- Đọc đúng các từ: nóng nực, nồng nặc, từ giã,.

 - Hiểu các từ ngữ được chỳ giải SGK.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

3. Thái độ: GDHS lòng nhân hậu và nhân cách sống.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: 
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(31): 
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Đọc đúng các từ: nóng nực, nồng nặc, từ giã,...
 - Hiểu các từ ngữ được chỳ giải SGK.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
3. Thái độ: GDHS lòng nhân hậu và nhân cách sống.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ . 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài thơ: Về ngôi nhà đang xây rồi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
1.Luyện đọc
- Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài.
- GV chia đoạn. 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó: Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
- Giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc theo cặp .
- Đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu cả bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? 
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của bài?
3. Luyện đọc diễn cảm
- Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc bài thơ?
- GV hướng dẫn đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm 2.
- Thi đọc đoạn 2:
- Liên hệ thực tế.
* Tích hợp Q và BPTE:
- Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh.
- Quyền được hưởng các dịch vụ y tế.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV tóm tắt bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi .
- 1HS khá - giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến càng hối hận.
+ Đoạn 3: Còn lại 
- 3 HS đọc.
- không màng, nóng nực, nồng nặc, .. 
- 3HS đọc.
- Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, ngự y, 
- HS hoạt động theo nhóm 2. 
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
+..Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh. ..ông tự tìm đến, tận tuỵ chăm sóc suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho gạo, củi.
+..tự buộc mình về cái chết của 1 người bệnh mặc dù không phải do ông, điều đó cho thấy ông là người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
+..được cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
+ Ông không màng danh lợi, chỉ muốn làm việc nghĩa .
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS nêu cách đọc diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc trước lớp.
- Lớp NX sửa sai, bình chọn người đọc hay nhất.
 - Chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN (76): 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu : 
1. Kiến thức : Tính được tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các
 khái niệm:
+ Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào ứng dụng trong giải toán và trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong thực hành toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Phấn màu.
 - Bảng phụ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài 1: Tính theo mẫu:
- GV giải thích mẫu.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
* Bài 2: 
 - Đọc và phân tích đề bài, thảo luận cách làm bài.
 - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Nhắc HS chọn cách ngắn ( nếu có HS làm cách dài).
- Chú ý: Phép tính 2 của phần b có thể làm cách khác nhưng dài hơn cách trên.
- HS nêu cách hiểu về tỉ số 90% và 117,5%. 
- 2 HS nêu.
- Chữa miệng bài 4 .
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS cùng bàn trao đổi về mẫu.
- 4 HS chữa bài trên bảng.
27,5%+38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc bài và phân tích đề bài, thảo luận cách làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
a)Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18: 20 = 0,9 =90%
b)Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5: 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% =17,5%
Đáp số: a)Đạt 90%
 b) Thực hiện 117,5% vượt 17,5%
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV tóm tắt bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- 1HSG chữa bài trên bảng.
- HS nêu cách hiểu của tỉ số125%; 25%.
 Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số : a) 125%
 b) 25%
- Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Về nhà ôn lại bài và hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (77):
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Biết tìm một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận và khoa học trong thực hành tính toán .
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800.
Tóm tắt:
Số HS toàn trường : 800.
Số HS nữ chiếm : 52,5%.
Số HS nữ : ... ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV hỏi để HS nêu cách lập luận.
+100% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
+ 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
+ Vậy 52,5% số HS toàn trường là ?
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
2. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm.
Bài toán:(SGK)
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 0,5 = 5000(đồng)
 Đáp số : 5000đồng
3.Luyện tập:
* Bài 1 : Mời HS đọc yêu cầu.
Cách 1:
 Số HS 10 tuổi của lớp là:
 32 75 : 100 = 24 (học sinh)
 Số HS 11tuổi của lớp là:
 32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 HS.
- GV giảng cho HS hiểu cả 2 cách.
- Nhắc lại cách giải dạng toán
tìm một số phần trăm của một số.
* Bài 2 : Mời HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích đề bài rồi làm vào vở.
- HS làm rồi chữa bài.
Cách 1:
 Số tiền lãi sau một tháng gửi là:
5000000 :100 0,5 = 25 000 (đồng).
Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là:
5000000 + 25000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số : 5 025 000 đồng.
* Bài 3 : 
- HS lên bảng làm bài.
Cách 1:
 Số vải may quần là:
 345 40 : 100 = 138(m)
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207(m)
Đáp số: 207 m
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu miệng cách nhẩm
- HS nhắc lại cách giải dạng toán về tỉ số phần trăm.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV tóm tắt bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS lên bảng:
+ Chữa bài 3.
- HS đọc ví dụ.
- 800 HS.
- 800 : 100 = 8 (hs).
- 800 : 100 52,5 = 420 (HS).
hay 800 52,5 : 100 = 420 (HS).
=> Một vài HS phát biểu lại quy tắc (nên phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu).
- GV gợi ý HS giải (phân tích cách hiểu tỉ số 0,5%).
- Chú ý: HS có thể đặt tính như sau: 1000000 0,5% = 5000(đồng)
- HS đọc yêu cầu thảo luận theo cặp cách giải.
- 2HS lên giải theo 2 cách khác nhau.
- HS làm vào vở rồi chữa miệng.
Bài giải
Cách 2:
Số HS 11 tuổi chiếm số phần trăm số HS cả lớp là:
 100% - 75% = 25%
Số HS 11tuổi của lớp là:
32 : 100 25 = 8(học sinh)
Đáp số : 8 HS.
- HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích đề bài rồi làm vào vở.
- HS làm rồi chữa bài.
 Bài giải
Cách 2:
Tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là:
 100% + 0,5% = 100,5%
Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là :
5000000: 100 100,5 = 5025000 (đồng)
-2 HSG lên bảng làm bài.
 Bài giải
Cách 2:
Số vải may áo chiếm số phần trăm là:
100% - 40% = 60% 
Số vải may áo là:
 345 : 100 60 =207(m)
 Đáp số: 207m.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS nêu miệng cách nhẩm
- 2 HS nhắc lại cách giải dạng toán về tỉ số phần trăm.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ (16): 
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Vai trò của hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Biết được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. Vai trò của hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
2. Kĩ năng: Chọn lọc các thông tin SGK để giải đáp, rèn kĩ năng trình bày lưu loát.
3. Thái độ: Thấy được tinh thần đoàn kết hăng say lao động của quân và dân ta.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị Tranh, ảnh.
2. Giáo viên: - Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Vì sao ta mở chiến dịch thu - đông 1950?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng thu đông 1950?
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: (16') làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp làm 3 nh ... àng ngày. 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: -Tranh vẽ SGK
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1?
 - Tổ chức hoạt động nhóm 4: Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả 
* Bài 2: Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện .Hãy lập biên bản về việc này.
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài?
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
III. Củng cố- dặn dò:
- HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé.
- Lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm lần 2.
- Đại diện các nhóm ttrình bày kết quả.
+ Giống nhau:
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần MĐ: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
- Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
- Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác nhau:
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,...
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt.
- Gọi HS nhắc lại .
- HS làm vào vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bình bài hay nhất.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Tích hợp Q và BPTE:Trẻ em có quyền:
- Quyền được tham gia phát biểu ý kiến. 
- Quyền được phê phán cái ác, cái xấu.
- GV tóm tắt bài học. 
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
---------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 16
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và những người lớn tuổi. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100%. Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Đặng An, Trần An, Hà, Trường, Thảo,... 
- Tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường. 
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi, Uyên. 
III. Các hoạt động khác:
- Ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng. Tham gia lao động tích cực, có hiệu quả cao.
 IV. Phương hướng tuần 17:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 16.
- Duy trì sĩ số và các nề nêp.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
- Ôn tập chuẩn bị kiêm tra học kì I
Tiết 3: KHOA HỌC (31):
CHẤT DẺO
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
 - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa,..).
- Một số tính chất của chất dẻo. 
 - Một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS có khả năng nhận biết được một số tính chất của chất dẻo. 
 - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
2. Kĩ năng: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa,..).
2. Giáo viên: - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa,..).
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Kể tên một số đồ dùng bằng cao su mà em biết?
- Cao su thường dùng để làm gì? 
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:(12'): Quan sát 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày (mang theo mẫu vật cụ thể và nói về màu sắc, tính cứng, ... của mẫu vật đó hoặc chỉ vào từng hình trong SGK).
- Đối với các hình trang 64 SGK, Hs cần nêu được cụ thể như sau:
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trằng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3 : Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
+ Hình 4: Chậu, xô, nhựa đều không thấm nước.
Hoạt động 3:(18'): Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Làm việc cá nhân
Hs đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK. 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi 1 số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Kết luận: 
- Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và 
dầu mỏ.
- Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng
 bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế,.. dùng xong cần được rửa 
sạch hoặc lau chùi như những đò dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng
 rất bền và không đòi hỏi cách b ảo quản đặc biệt.
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc, đẹp và rẻ.
- Kết thúc tiết học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”. Trong cùng một khoảng Thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng cuộc.
(Các đồ dùng thông thường được làm bằng chất dẻo: chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi hạt, cúc (nút) áo, thắt lưng, bàn, ghế, 
túi đựng hàng, áo, quần, dép, keo dán phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát,...).
Hoạt động 4:(2'): 
- GV tóm tắt bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài: Tơ sợi.
Tiết 2: ĐỊA LÍ (16): 
ÔN TẬP
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế, về địa lí tự nhiên Việt Nam đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất , rừng, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta ở mức độ đơn giản . 
A. Mục tiêu 
1 Kiến thức : - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư ,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất , rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
3. Giáo dục:Gd hs thêm yêu quý quê hương đất nước qua bài học .
B.Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
Phiếu học tập của HS.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư và các ngành kinh tế của Việt Nam.
- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?
+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.
+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
Hoạt động 2: (17'): Thảo luận.
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5 HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.
- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- Nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.
- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
e) Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.
Hoạt động 3: (12'): 
TRÒ CHƠI: Ô CHỮ KÌ DIỆU
- Chuẩn bị
	+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh)
	+ Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:
	+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc chuông).
+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung chuông.
+ Đội trả lời đúng được nhân được ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình (gắn đúng vị trí).
	+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
	+ Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ.
	- Các câu hỏi:
	1) Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.
	2) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.
	3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
	4) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất ở nước ta.
	5) Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
	6) Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.
	7) Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
	8) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.
	9) Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
	10) Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ở tỉnh này.
- GV tổng kết tò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
Hoạt động 4:(3'): 
- GV hỏi: Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
- GV nhận xé giờ học, dặn dò HS về ôn tập các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau:Ôn tập học kì I .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 - Tham- 11- 12.doc