Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 6

Tiết 3: TẬP ĐỌC: (11)

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A - pác - thai, Nen - xơn, Man - đê - la, các số liệu thống kê .

3. Thái độ: Giáo dục HS quyền bình đẳng giữa các dân tộc, không phân biệt đối sử.

B.Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học:

1.1. Học sinh:

1.2.Giáo viên: Viết các số liệu.

 2. Ph¬ương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Tin häc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC: (11) 
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chế độ phận biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A - pác - thai, Nen - xơn, Man - đê - la, các số liệu thống kê . 
3. Thái độ: Giáo dục HS quyền bình đẳng giữa các dân tộc, không phân biệt đối sử.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Viết các số liệu.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Ê - mi - li, con.
- Nêu đại ý của bài?
II. Bài mới: Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc: 
- GV giới thiệu hình ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen -xơn Man - đê - la và tranh minh hoạ.
- Giới thiệu Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích 1 210 000 km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Pre - tô - ri - a, rất giàu khoáng sản.
- Hướng dẫn đọc đúng: A - pác - thai; Nen - xơn, Man - đê - la; ; 
- Giải thích các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công
- Giải nghĩa từ khó :công lí, sắc lệnh,đa sắc tộc và giải nghĩa A - pác - thai.
- GV đọc diễn cảm bài văn. lưu ý HS cách đọc.
2. Tìm hiểu bài: 
- Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.?
- Nêu ý nghĩa của bài văn?
3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ ghi những từ ngữ cần nhấn mạnh. Hướng dẫn đọc đoạn 3 với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
III. Củng cố, dặn dò:
*THQVBP (liên hệ): 
- Qua bài học hãy cho biết trẻ em có quyền gì?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
Hoạt động của trò
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nêu cách chia đoạn trong bài
- 3 đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc to cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, ...
- Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của học cuối cùng đã giành thắng lợi
- Vì chế độ A - pác - thai tàn bạo xấu xa, ...Vì mọi người sinh ra đều là con người, đều được bình đẳng.
- Cá nhân trả lời.
*Ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc. 
----------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN: (26) 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các quan hệ đo diện tích.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: 
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
*Bài 1: (Tr 28)
a. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là m2 ( theo mẫu ):
Mẫu:	6m2 35dm2 = 6m2+ m2
	 = m2
b. Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là dm2
- Nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	3 cm2 5mm2 = . . . . . mm2
- Nhận xét, chữa.
* Bài 3: >; <; =
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài toán. Tóm tắt:
1 viên gạch hình vuông cạnh: 40 cm
150 viên gạch hình vuông :...m2 ?- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài: Héc -ta.
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát GV làm mẫu.
-HS làm bảng con.GV nhận xét.
16m2 9 dm2= 16m2+ m2 = 16 m2
 26 dm2 = m2
- 2 HSTB lên bảng làm 2 số đo đầu.
4 dm265cm2 = 4 dm2+ dm2 = dm2
95 cm2 = dm2
 - 1 HS khá lên bảng làm số đo cuối.
102 dm28 cm2 = 102 dm2 dm2 = 102 dm2
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở
- 1 HSTB lên bảng khoanh.
	B (305)
- Lớp làm bài vào vở.
(Cột 1): HSTB.
	2 dm2 7cm2 = 207 cm2
 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
(Cột 2): HS khá giỏi.
 3 m2 48 dm2 < 4 m2
	 612 km2 > 610 hm2	
- HS đọc bài tập.
- Lớp giải bài vào vở,1 HS lên bảng.
 Bài giải
Diện tích của viên gạch lát nền:
	40 ´ 40 = 1 600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
	1 600 ´ 150 = 240 000 (cm2)
	= 24 m2
	 Đáp số: 24 m2
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1: TOÁN: ( 27)
HÉC TA 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc ta; mối quan hệ giữa Héc ta và mét vuông ...
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và vận dụng giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong khi làm bài.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Hệ thống bài tập.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
*-. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta:
- Giới thiệu:” Thông thường khi đo diện tích 1 thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị héc - ta”
- 1 héc - ta = 1 héc - tô - mét vuông. (Ký hiệu: ha)
- Nêu mối quan hệ giữa ha và m2?
3. Luyện tập:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a.(2 dòng đầu) :
* Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét, chữa.
* Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
* Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp tự tóm tắt và giải toán.
- Nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- 2 HSTL.
- Cá nhân 1ha = 1 hm2
- Cá nhân: 1ha = 10 000 m2
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
a.(2 dòng đầu) : HSTB.
4 ha = 40 000 m2 ; 20 ha = 200 000 m2
 ha = 5 000m2 ; ha = 100 m2
a.(2 dòng cuối) : HS khá, giỏi.
1 km2 = 100 ha ; 15 km2 = 1 500 ha
km2 = 10 ha ; ha = 75 ha
b.(Cột đầu) : HSTB.
 60 000 m2 = 6 ha ; 800 000m2 = 80 ha
b.(Cột cuối) : HS khá, giỏi.
1 800 ha = 18 km2 ; 27 000ha = 270 km2
- HSTB nêu cách làm và kq.
 22 200 ha = 222 km2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- hS làm nháp rồi dùng thẻ Đ,S để nhận xét.
a. 	85 km2 < 950 ha	(S)
b. 	51 ha > 60 000 m2	(Đ)
c. 4 dm2 7 cm2 = dm2	(S)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HSG lên bảng. Lớp làm nháp.
Tóm tắt:
Diện tích trường: 12 ha
Diện tích 1 toà nhà: . . . . . m2?
Bài giải
	12 ha = 120 000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là:
	120 000 : 40 = 3 000 m2
	 Đáp số: 3 000 m2
------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ ( 6):
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác Hồ.
- Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng(Thành phố HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng(Thành phố HCM), với lòng 
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm 
đường cứu nước.
2. Kỹ năng: Kể được Ngày sinh, quê quán, ngày ra đi tìm đường cứu nước của Bác Hồ. 
3. Thái độ: Yêu quí và kính yêu Bác Hồ.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: Tranh, ảnh về Bác Hồ.
1.2.Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
 C.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña thầy
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
- Vì sao các phương trào đó thất bại?
+ Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành (13') 
- Nguyễn Tất Thành là ai?
- Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV nhận xét, bổ sung. Giới thiệu ảnh quê hương Bác Hồ.
- Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
* Hoạt động 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước: (14')
- Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
- GV giới thiệu H1, H2 trình bày sự kiện ngày 05/06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
- Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để sống và đi ra nước ngoài?
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?
* HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(3')
- Thông qua bài học em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
- Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
Ho¹t ®éng cña trò
- HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.
- Vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn.
- Thảo luận cặp.
- Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) sinh ngày 19/ 05/1890 tại Kim Liên,...
- Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
- Không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối
- HS đọc SGK phần chữ nhỏ.
- Tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.
- Học tập ở nước pháp và các nước khác, ...
- HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- HS thảo luận cặp.
- Làm việc bằng hai bàn tay.
- Vì là nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân.
- Đất nước không có độc lập, nhân dân ta vẫn phải chịu cảnh sống nô lệ.
-------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (11)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Từ ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm tình hữu nghị, hợp tác. 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ  ... ắt đầu rét run. Sau là rét, sốt cao. Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt, ...
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau cơn sốt rét).
- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
-Muỗi A - nô - phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét và lây sang cho người lành.
- HS thảo luận nhóm 5 câu hỏi phiếu bài tập.
- ... nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, nơi nước đọng, ...
- Vào buổi tối và ban đêm.
- Phun thuốc trừ muỗi (h3) tổng vệ sinh (h4).
- Chôn rác thải, dọn sạch nơi nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, ...
- Ngủ màn, mặc quần áo dài khi trời tối, tẩm màn (h5 Tr 27).
- HS đọc mục “bóng đèn toả sáng”.
- ... cần giữ VS nhà ở và MT xung quanh sạch sẽ, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. Tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng.
+ Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.
+ Quyền được sống còn và phát triển.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: KỂ CHUYỆN( 6):
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia ) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
2. Kỹ năng: Kể tự nhiên, chân thực.Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong giờ học.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
1.2.Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu đề bài: 
Đề bài 1: Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
Đề bài 2: Nói về một nước mà em đã biết qua truyền hình, phim ảnh, ...
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
3. Thực hành kể chuyện: 
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- Cá nhân kể chuyện trước lớp.
- GV cùng lớp đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ghi tên HS và câu chuyện của mỗi em.
- GV cùng lớp nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện có hay không.
+ Cách kể, giọng điệu, cử chỉ, ...
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện.
- Chuẩn bị kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý đề 1, đề 2.
- Cá nhân giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS gạch đầu dòng những ý sẽ kể ra nháp.
- HS kể chuyện theo cặp
- 1 ; 2 HS khá, giỏi kể chuyện.
- Các tổ cử đại diện lên thi kể.
- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
Tiết 2: TOÁN: ( 30) 
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: So sánh các phận số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
2. Kỹ năng: Giải bài toán liên quan đến tìm 1 phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập.
1.2.Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Bài tập: 
* Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa. Chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
* Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích bài tập.
- Hướng dẫn cách giải.
* Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. 2 HSTB lên bảng.
	a. ; ; ; 
	b. ; ; ; 
- HS đọc yêu cầu.
(ýa,d): HSTB.
a. 
d. 
(ýb,c): HS khá, giỏi.
b. 
c. 
- HS đọc bài tập.
-1HSG lên bảng. Lớp làm vở.
Tóm tắt:
Diện tích khu nghỉ mát: 5 ha
Diện tích hồ nước:	 = . . . m2?
 Bài giải
	5 ha = 50 000 m2
Diện tích hổ nước là:
	50 000 ´ = 15 000 (m2)
	Đáp số: 15 000 m2
- HS đọc bài tập.
- 1 HSTB lên bảng. Lớp làm vở.
30 Tuổi
?
?
Ta có sơ đồ:
Tuổi bố :
Tuổi con:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 )phần)
Tuổi con là:
	30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là:
	10 ´ 4 = 40 (tuổi)
	Đáp số: Bố : 40 tuổi
	 Con: 10 tuổi.
--------------------------------------------------
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN:(12) 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1)
2. Kỹ năng: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong giờ học.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập.
1.2.Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước, biển suối, hồ đầm (cỡ to).
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
- Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh quan sát sông nước.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
* Bài 1: Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
- GV cùng lớp nhận xét.
* Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó?
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- Giải nghĩa: Liên tưởng từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác; từ chuyện của người nghĩ đến chuyệncủa mình.
- GV: Liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
* Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
 * Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước
- GV theo dõi, giúp dỡ HS.
- Gọi cá nhân đọc bài làm
- Nhận xét, sửa.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài của 2 HS dán bảng.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập tả cảnh.
-1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
-Cá nhân đọc tiếp nối nội dung BT1.
- Thảo luận nhóm câu hỏi (SGK).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Biển luôn luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.
Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng, ...
- Mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày từ lúc mặt trời mọc, đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều.
- HS đọc những câu văn thể hiện sự liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa ..., con kênh đào hoà dòng thuỷ ngân ... , con suối lửa ...
- Tác dụng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật thiên nhiên sinh động hơn ...
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu kết quả quan sát được ở nhà.
- HS lập dàn ý vào vở bài tập.
- 2 em làm vào giấy khổ to.
- Lớp sửa bài.
-------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
-------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 6
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi, Thành, Uyên 
III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 6:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia thi các câu lạc bộ học tập.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
- Trang trí lớp học.
- Thu nộp khẩn trương các khoản tiền.
Tiết 4 :KHOA HỌC( 11):
DÙNG THUỐC AN TOÀN.
A. Mục tiêu:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. 
B.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý.
II. Bài mới: 
1-Giới thiệu bài
2- Giảng nội dung: 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?
- GV giảng.
 Hoạt động 2: thực hành làm bài tập trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d
2 - c; 3 - a; 4 - b.
Kết luận về cách dùng thuốc.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá (thời gian, kết quả, ...)
- Chốt kết quả đúng.
Câu 1: Tên thuốc cung cấp Vitamin cho cơ thể là:
a. Uống Vitamin.
a. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin.
c. Tiêm Vitamin.
Câu 2:Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
a. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D.
b. Uống can - xi và vitamin D.
c. Tiêm can - xi.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nêu các câu hỏi (Tr 24)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài,
Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét.
3 HS trả lời.
- Thảo luận cặp hỏi và trả lời .
- 1số cặp lên bảng hỏi và trả lời.
- 1 HS đọc nội dung bài tập (Tr 24)
- Thảo luận cặp, nêu ý kiến.
- Cá nhân lên bảng đọc tên thuốc và đọc bản sử dụng thuốc (đã sưu tầm được)
- Lớp cử 3 HS lên làm trọng tài.
- 1 HS đọc to từng câu hỏi bài tập 1, 2 (Tr 25)
- Các nhóm và viết tên thuốc lựa chọn của nhóm mình vào phiếu học tập.
- HS đọc mục “Bóng đèn toả sáng”
- HS trả lời câu hỏi
 ________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6- Tham- 11-12.doc