I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiêmt tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập : -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể
TUẦN 35 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiêmt tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5. 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập : -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL. - Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?” Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK. - Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì? III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài mới - Giới thiệu bài : - Giới thiệu và ghi bảng đề bài. HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng ¼ số hs của lớp) - Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm. HĐ2. Hướng dẫn hs làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Treo bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - Dán lên bảng tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. -Hướng dẫn HS làm BT: + Cần lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể, SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?, các em chỉ cần lập bảng tổng kết hai kiểu câu còn lại: Ai thế nào? Ai là gì? + Sau đó, nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - HS nghe. -HS bốc thăm đọc bài. -Đọc yêu cầu bài tập: Lập bảng tổng kết về CN,VN trong từng kiểu câu kể theo yêu cầu sau: - Lắng nghe -HS làm bài. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo -Danh từ (cụm danh từ) -Đại từ -Tính từ (cụm tính từ) -Động từ (cụm động từ) Ví dụ : Cánh đại bàng rất khoẻ? Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo -Danh từ (cụm danh từ) -Là + danh từ (cụm danh từ) Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. 3. Củng cố : - GV hệ thống, chốt lại bài học. 4. Dặn dò - Dặn HS xem bài sau. ........................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - BT2d; BT2(cột 2); BT4: HSKG II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. + HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 hs lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước. -Nhận xét đánh giá sự tiếp thu bài của hs tiết trước. 2. Bài mới: Luyện tập chung Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1. Gọi hs đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số? ® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số. Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2. Gọi hs đọc đề bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. - Làm câu a, câu b cho về nhà. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? Bài 4 : HDHS về nhà làm bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 4? Bài 5. Gọi hs đọc đề bài. HDHS về nhà làm bài. 3. Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? -Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở bài tập toán Chuẩn bị : Luyện tập chung (tt) Bài 1.Tính. a) 1 ´ = ´ = = = b) : 1 = : = ´ = = c. 3,57 ´ 4,1 + 2,43 ´ 4,1 = (3,57 + 2,34) ´ 4,1 = 6 ´ 4,1 = 24,6 d. 3,42 : 0,57 ´ 8,4 - 6,8 = 6 ´ 8,4 - 6,8 = 43,6. Học sinh sửa bài. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) ´ ´ = = Bài 3. -Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. -Tự tóm tắt rồi giải vào vở Bài giải Diện tích đáy bể bơi: 22,5 ´ 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432= 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Error! Objects cannot be created from editing field codes.. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 ´ Error! Objects cannot be created from editing field codes. = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m Bài 4 : Bài giải a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là 7,2 + 1,6 =8,8(km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 -1,6 = 5,6 (km/ giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ) Đáp số : a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. Bài 5. Tìm x : 87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20 (87,5 + 1,25) ´ x = 20 10 ´ x = 20 x = 20 : 10 x = 2 .......................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM. I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn. II. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.KT Bài cũ: - Em hãy kể những việc làm thể hiện biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận: + Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? + Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm của mình? + Nêu gương một người mà em biết thể hiện Có chí thì nên? + Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào có cùng ý nghĩa Có chí thì nên? + Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống? + Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên? + Kể về tình bạn của em với một người bạn thân thiết? + Bạn bè cần có thái độ như thế nào? + Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì? 3. Củng cố + Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống? + Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên? 4.Dặn dò. -Về nhà học bài ôn lại các bài đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS làm lại bài tập 4. - HS làm lại bài tập 5. - HS thảo luận theo nhóm. - Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường, em cần gương mẫu, học tốt. - Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác, biết sửa lỗi. - HS nêu. - Có công mài sắt có ngày lên kim. Câu chuyện bó đũa. - HS trình bày. - HS nêu. - HS kc. - Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Khuyên nhủ bạn, nếu bạn không nghe thì nói với thầy cô giáo, bố mẹ bạn. . KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục đích-yêu cầu - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình trang 144; 145; 146 SGK, bài tập trang 116; 117; 118; 119 ở VBT - HS : VBT III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Giới thiệu bài- Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào VBT các bài tập trang 116; 117; 118; 119 - YC học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. - Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương. 1. Qs các các hình vẽ trang 116 và thực hiện các yêu cầu sau: 1.1. Nối tên con vật ở cột A với nơi chúng đẻ trứng ở cột B sao cho phù hợp. 1.2. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. 2. Viết tên con vật còn thiếu vào chỗ chấm () trong quá trình phát triển của mối con vật dưới đây cho phù hợp. Trứng ... Giòi . Ruồi . Nòng nọc . Ếch Trứng . Nhộng . Bướm cải 3. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Loài vật nào đẻ nhiều con nhất trong một lứa? Mèo ; Voi ; Chó ; Ngựa ; Trâu ; Lợn 4. Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp. 5. Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai. Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. 6. Quan sát các hình 4; 5 trang 146; 147 SGK và trả lời câu hỏi dưới đây. Điều gì xảy ra đối với đất ở đó? 7. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? 8. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch (khi sử dụng nguồn năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường) Năng lượng mặt trời. Năng lượng gió. Năng lượng nước chảy. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. 9. Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang sử dụng ở nước ta? 3.Củng cố. - Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? -Loài vật nào đẻ nhiều con nhất trong một lứa? 4.Dặn dò. - Về nhà ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì 2. - Học sinh lắng nghe. - HS làm bài độc lập. - HS làm bài độc lập. - HS làm bài độc lập. - HS làm bài độc lập. - HS làm bài độc lập. * HS làm bài độc lập. * HS làm bài độc lập. * HS làm bài độc lập * HS làm bài độc lập * HS làm bài độc lập * HS làm bài độc lập - HS liên hệ, trả lời ..................................................................................... Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011 CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài)- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5. 2. Biết lập bảng tổng kết về loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố khâc sâu kiến thức về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập: -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL. - Một tờ giấy khổ to ghi vắn ... phút - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn trong sân 200 m. - Cho hs đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Cho hs xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Cho hs chơi trò chơi tự chọn: Tìm nhạc trưởng. 2. Phần cơ bản : 20 phút -GV cùng hs hệ thống lại các nội dung đã học trong năm theo từng chương, cho hs nhớ lại nêu, gv ghi bảng. -Vỗ tay hát một bài. - Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo theo vòng tròng trong sân : 200 m. -Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -HS chơi. Hệ thống kiến thức, kĩ năng. Đội hình đội ngũ Bài thể dục PTC. Bài tập RLTTKNCB Môn thể thao tự chọn Trò chơi vận động. Ôn: -Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. -Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. -Tư thế đứng nghiêm, nghỉ. -Quay phải, quay trái, -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng -Dàn hàng, dồn hàng. -Đi đều, đổi chân khi đi sai nhịp. Các động tác: -Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa. Ôn: -Tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. -Tung và bắt bóng theo nhóm hai, ba người. -Di chuyển tung và bắt bóng -Bật xa -Nhảy dâu kiểu chụm hai chân. -Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. -Phối hợp chạy, mang vác. -Phối hợp chạy, nhảy, mang vác. *Học mới: -bật cao, phối hợp chạy, bật nhảy. *Ôn: -Tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu bằng mu bàn chân; Chuyền cầu theo nhóm hai người. *Học mới: -Tâng cầu bằng mu bàn chân; Phát cầu bằng mu bàn chân. *Ôn: -Chạy tiếp sức;nhảy ô tiếp sức; nhảy đúng nhảy nhanh; Kết bạn; Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau;Bỏ khăn; Con cóc là cậu Ông Trời; Đua ngựa; Mèo đuổi chuột;Hoàng anh, hoàng yến *Học mới. -Ai nhanh ai khéo; chạy nhanh theo số; chạy tiếp sức theo vòng tròn; Bóng chuyền sáu, -Cho hs thực hành các động tác xen kẽ các nội dung trên -Đánh giá kết quả học tập và tinh thần thái độ của hs trong năm đối với môn thể dục. -Tuyên dương một số tổ, cá nhân. 3. Phần kết thúc : 6 phút - Cho hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát. * Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ. - Dặn hs tự ôn tập trong hè, giữ vệ sinh và bảo đảm an toàn trong tập luyện. -Thực hiện -Lắng nghe. -Vỗ tay và hát - Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------- b [ a ---------------- KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 3) I. Mục đích yêu cầu HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn - Tự hào về mô hình đã lắp được. II. CHUẨN BỊ: Lắp sẵn một, hai mô hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền) - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: 1.KT bài cũ GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bi mới: GT bi: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. GV HS HĐ1: Hướng dẫn hs lắp ghép mô hình đã chọn. -Gọi hs nêu các bước lắp ghép mô hình các em đã chọn. -Cho các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm. -Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm -Quan sát, hướng dẫn thêm. HĐ2. Cho hs trưng bày sản phẩm -Gọi 1 em nêu tiêu chuẩn đánh giá ở sgk -Những nhóm đạt điểm A cần đạt được yêu cầu sau: +Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. + Lắp đúng quy trình kĩ thuật. + Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch. -Những nhóm đạt được những yêu cầu trên nhưng xong thời gian sớm hơn đạt A+ -Những nhóm làm chậm, lắp sai chi tiết cho hs tiết sau chấm tiếp. 3.Củng cố. -Gọi hs nêu các bước lắp mô hình tự chọn. 4.Dặn dò. -Nhắc hs chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học tiếp. -Nhận xét tiết học. -Hs nêu -HS chọn mô hình lắp ghép. - Các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm. -Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm -Ví dụ : Lắp máy bừa. a) Lắp từng bộ phận. b) Lắp ráp mô hình. -Tấm lớn:1 ; -Tấm hai lỗ: 1 -Thanh thẳng 11 lỗ :1 -Thanh thẳng 9 lỗ : 2 -Thanh thẳng 6 lỗ : 2 -Thanh thẳng 3 lỗ : 3 -Thanh chữ U dài : 3 -Thanh chữ U ngắn : 2 -Thanh chữ L dài : 6 -Vành bánh xe : 1 ; -Bánh xe : 2 -Bánh đai : 5 ; -Trục dài : 3 -Trục ngắn 2 : 1 ; -Ốc và vít : 21 bộ -Ốc và vít dài : 1 bộ ; - Tua- vít : 1 - Vòng hãm : 16 ; - Cờ- lê : 1 *Lắp răng bừa : - Lấy 1 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào 3 thanh thẳng 3 lỗ và 6 thanh chữ L dài ta được răng bừa. *Lắp trục bánh xe. -Chọn 3 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào trục dài gắn với hai bánh xe (như hình sgk) *Lắp thùng (móc máy bừa) *Lắp hoàn chỉnh máy bừa. -Trưng bày sản phẩm theo nhóm. -HS nêu. ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN (Giáo viên tổ chức) SINH HOẠT LỚP TUẦN 35 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 35. - Triển khai công việc trong hè. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 35 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, ý thức học của các em trong những ngày cuối năm chưa cao. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều, một số em có tư tưởng lười học. + Cc hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. *Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn. *Tuyên dương hs có thành tích cao trong học tập. *Kế hoạch hè - Ôn lại các kiến thức đã học nhất là toán và tiếng Việt. - Nghe lời ông bà, cha mẹ, anh chị, - Thực hiện tốt việc sinh hoạt Đội tại địa phương. Tiết 5. THỂ DỤC TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “LĂN BÓNG” I. Mục đích-yêu cầu - Chơi hai trò chơi “lò cò tiếp sức” và “lăn bóng” . yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Đồ dùng - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - GV: còi, 4 quả bóng rổ số 5, kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: GV HS 1. Phần mở đầu: 6-10’ - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - YC chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên vòng tròn quanh sân. - YC đi đều theo vòng tròn, hít thở sâu. - YC khởi động các khớp. - YC ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - YC chơi trò chơi “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản: 18 - 22’ a) Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi. Yêu cầu 2 học sinh làm mẫu, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần trước khi chơi chính thức. b) Trò chơi “Lăn bóng”. - GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi. Yêu cầu 2 học sinh làm mẫu, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần trước khi chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: 4-6’ - GV cùng học sinh hệ thống bài. - YC chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn trên sân. - YC cúi người thả lỏng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học, yêu cầu đá cầu, ném bóng ở nhà. - HS lắng nghe. - Hs chạy nhẹ nhàng theo yêu cầu. - HS đi đều theo vòng tròn, hít thở sâu. - HS xoay khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai. - HS ôn bài thể dục. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - HS chơi trò chơi. - HS tập hợp lớp, cùng giáo viên nhắc lại cách chơi, chơi thử rồi chơi chính thức. - HS tập hợp lớp, cùng giáo viên nhắc lại cách chơi, chơi thử rồi chơi chính thức. -Học sinh hệ thống bài. Tiết 5: MĨ THUẬT TỔNG KẾT NĂM HỌC. TRƯNG BÀY SẢN PHẨM ĐẸP I. Yêu cầu. - GV tổ chức khen ngợi HS có thành tích nổi bật. - Các nhóm trưng bày sản phẩm đẹp. II. Chuẩn bị. - Bảng treo tranh - Các bài vẽ đẹp. III. Các hoạt động dạy học. GV HS 1. KTBC 2. GT bài 3. Bài mới. a) GV tuyên dương HS có thành tích tốt trong học tập môn mĩ thuật - Khen ngợi HS có thành tích tốt trong học tập môn mĩ thuật. - Động viên các em còn lại. b) Trưng bày sản phẩm. - Các nhóm thi đua trưng bày sản phẩm. - GV làm trọng tài chấm điểm, nhận xét. 4. Dặn dò. - Về nhà ôn bài. - Thực hiện tốt việc giúp đỡ cha mẹ trong hè - HS nghe - HS thi đua TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, ở cảm rnhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. - Giáo dục hs yê thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL - VBT lớp 5 tập hai. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc lại biên bản đã làm ở bài tập 2 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. -Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số hs trong lớp) - Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm. HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT - Gọi HS đọc BT - Cho HS đọc thầm bài thơ. - Gọi 1 HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. - Gọi 1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - Gọi HS đọc câu hỏi a) trong SGk + Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả hình ảnh mà em thích nhất? + Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc một chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò. - Chốt lại bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - HS nghe - HS bốc thăm và đọc bài. - HS đọc BT. - HS đọc - HS đọc - HS trả lời: VD: + Em thích hình ảnh tuổi thơ đứa bé da nâu, Tóc khét nắng màu râu bắp, Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. Những hình ảnh đó gợi cho em nhớ lại những ngày em cùng ba mẹ đi nghỉ mát ở biển. Em đã gặp những bạn nhỏ đi chăn bò + Bằng mắt, bằng tai, bằng mũi. - Phát biểu tự do.
Tài liệu đính kèm: