Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 12

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả .

II.Chuẩn bị:

-GV:Sgk. Tranh sgk

-HS:Sgk

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng: 
 Tuần XII
Thứ
Môn
 Tên bài dạy
Hai
05/11/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
® Mùa thảo quả.
® Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.
® Kính già, yêu trẻ ( T1)
Ba
06/11/12
Toán
LT&Câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập.
® Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
® Sắt, gang, thép.
Tư
07/11/12
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Chính tả
Kể chuyện
® Hành trình của bầy ong.
® Nhân một số thập phân với 1 STP.
® Cấu tạo của bài văn tả người.
® Nghe - viết: Mùa thảo quả.
® Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Năm 08/03/12
Toán
LT&câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập.
® Luyện tập về quan hệ từ.
® Đồng và hợp kim của đồng.
® .
Sáu 09/11/12
Tập làm văn
Toán
SHL
Tin học
Tin học
® Luyện tập tả người.
® Luyện tập.
® Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai
 NS:03/11/2012 Tiết 2 
 ND:05/11/2012 Tập đọc TL:35’
 §23. MÙA THẢO QUẢ 
 Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả . 
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Hs đọc bài Tiến vọng. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H:Thảo quả báo hiệu vào mùa bg cách nào?
H:Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý.
H:Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
H:Hoa thảo quả naỷ ra ở đâu?
H:Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
=>Rút ý nghĩa
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Gọi 3 HS đọc bài
-Chọn đoạn và HD đọc, đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc đoạn 2.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-2 HS lên bảng đọc và TLCH. .
- 1HS đọc bài 
-3 đoạn
-HS đọc nối tiếp + luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp + tìm hiểu nghĩa từ mới
-1 HS đọc toàn bài
-Theo dõi 
-Bằng mũi thơm đặc biệt quyến rũ..
-Từ hương và từ thơm đc lặp lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậmrất đặc sắc
-Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người.Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới.
-Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
-Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót..
-HS phát biểu 
- 3 HS nối tiếp đọc
- HS luyện đọc nhóm 3
- 4em
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau “Hành trình của bầy ong”.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết3 . Toán TG: 35’
 §56. NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm quy tắc nhân nhẩm STP với 10, 100, 
- Củng cố kĩ năng nhân 1 STP với 1 số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu quy tắc nhân 1STP với 1STN
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
*HDHS hình thành quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10, 100, 1000,
VD1: 27,867 x 10 = ?
VD2: 53,286 x 100 = ?
-Y/c HS rút ra quy tắc.
c)Thực hành
Bài 1: Nêu y/c
-Nhận xét
Bài 2:Nêu y/c
-Y/c HS làm bài
-Nhận xét
Bài 3:Nêu y/c
-Y/c HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
-Hai em nêu.
-Tự tìm kq phép nhân 27,867 x 10
-Rút ra nhận xét như sgk.
-Tự tìm kq phép nhân.
-Rút ra nhận xét như sgk.
-3 em nêu quy tắc.
-1 em nêu
-Làm miệng
-1 em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
 104cm; 1260cm; 85,6cm; 57,5cm
-1 em nêu
Giải
10 lít dầu hoả nặng là: 
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả nặng là: 
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 ĐS: 9,3 kg
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4. Đạo đức TG: 35’
 §11. Kính già, yêu trẻ ( T1)
 I. Mục tiêu:Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
 - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ.
 - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. 
*Rèn kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em; kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
II.Chuẩn bị:
 - Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
 - Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ?
-Theo em như thế nào là tình bạn đẹp.
2. Bài mới: 28’
a)GTB
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa.
*MT :HS biết cần phải giúp đỡ người già em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. 
*Cách tiến hành : 
- GV đọc truyện sau cơn mưa.
-Y/c HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện.
H: Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? 
H:Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
H:Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện.
* KL: Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
* Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm bài tâp1 SGK.
*Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể hiện tìh cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành:
-Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1
-HS trình bày ý kiến.
*KL:Các hành vi a,b,c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.* KL: 
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chào hỏi cụ già.
-Bà cụ cảm thấy vui, ...
-Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già.
* 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thảo luận nhóm 
-làm bài tập.
- 3,4 HS trình bày ý kiến .
3. Củng cố, dặn dò: 4’
-Cho HS nhắc lại bài học
- Tìm hiểu phong tục, tập quán kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta.
- Nhận xét tiết học
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ ba
 NS:04/11/2012 Tiết 1 
 ND:06/11/2012 Toán TG: 35’
 §57. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nhân 1 STP với 1 STN. 
-Rèn kĩ năng nhân nhẩm 1 STN với 10, 100, 1000, 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS lên bảng làm bài 3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 2: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Nêu y/c
-HD HS lần lượt thử từ x = 0, đến lúc kq lớn hơn 7 thì dừng lại.
-Nhận xét ghi điểm
-1em lên bảng.
-1 em nêu
- HS lần lượt nêu kết quả.
-1 em nêu
-2em lên bảng, lớp làm vào vở.
 a)384,50; b) 10080,0; 
 c)512,80; d) 49284,00
-1 em nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 Giải
Số ki-lô-mét 3 giờ đầu người đó đi đc là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số ki-lô-mét 4 giờ sau người đó đi đc là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi đc tất cả là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 ĐS:70,48 km
-1 em nêu
- x = 0; x = 1 ; x = 2
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TG: 35’
 §23. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
-Nắm đc nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, biết tìm từ đồng nghĩa.
-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ ghi phần b bài 1
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nhắc lại KT về qh từ và làm bài tập 3.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD làm bài tập.
Bài tập 1: Nêu y/c
-Nhận xét.
Bài tập 3: Nêu y/c
-Nhận xét.
-2 em lên bảng.
-1 em nêu
-Trao đổi nhóm đôi, thực hiện các y/c của bt
-Đại diện vài nhóm trình bày.
-1 em nêu
-Từ giữ gìn thay thế từ bảo vệ.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.“Luyện tập quan hệ từ”
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TG: 35’
 §23. SẮT, GANG, THÉP 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
 -Nêu nguồn gốc của sát, gang, thép và một số tính chất của chúng.
 -Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Thông tin và hình trang 48,49 sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu các vật liệu trong gđ làm từ tre, mây, song ?
- Nêu cách bảo quan các đồ vật trong gia đình ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thực hành xử lí thông tin.
*Mục tiêu :MT1 của bài
*Cách tiến hành : 
* Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
H: Trong tư nhiên, sắt có ở đâu ?
H: Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
H: Gang thép khác nhau ở điểm nào ?
* KL: Trong tự nhiên, sắt thép có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt...
HĐ2:Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu :MT 2,3 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS làm việc nhóm đôi với ND sau.
H:Gang, thép đc sử dụng để làm gì?
H:Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang ,thép có trong mhà bạn ?
KL:Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như: nồi, chảo (bằng gang), dao , kéo, cày, cuốc,...(thép). Cần cẩn thận khi sử dụng: Đồ làm bằng gang dễ vở, đồ bằng thép dễ bị gỉ, khi sử dụng xong cần rửa sạch 
=>Rút ra bài học
-2 em trả lời.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Thiên thạch và các quặng sắt.
+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.
-Trong gang có nhiều các bon hơn . Gang cứng gòn k thể uốn kéo thành sợi.
-Trong thép có ít các bon hơn, có thêm một số chất khác. Thép cứng dẻo.
-Q/s H trang 48,49 thảo luận 
-Đại diện 1 số nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
-Lần lượt nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ tư
 NS:05/11/2012 Tiết 1 
 ND:07/11/2012 Tập đọc TL:35’
 §24. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 Nguyễn Đức Mậu
I. Mục tiêu: 
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng đọc trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cac quý, đáng kính trọng của bầy ong.
-Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
-HTL 2 khổ thơ cuối.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh sgk
-HS:Sgk
III.  ... h tả, trình bày đúng một đoạn của bài “Mùa thảo quả”.
- Phân biệt: s– x ; âm cuối t – c.
-Rèn cho HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Y/c HS viết lại 1 số lỗi sai nhiều ở bài trước.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD nghe- viết
- GV đọc bài chính tả .
H:Nêu nội dung của đoạn văn?
-HD viết: nảy, lặng lẽ, mưa rây, chữa lửa.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết; độ cao, khoảng cách các con chữ.
*Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
c)Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận : 
Bài 3 : Gọi HS đọc y/c.
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc .
-Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ.
- HS viết bảng con các từ khó
- HS viết bài
- HS soát lại bài, đổi vở để soát lỗi
- 1 em đọc yc của bài .
-Lần lượt tìm từ chữa các cặp tiếng đã cho.
- 1 HS nêu. 
a) Dòng 1 đều chỉ tên các con vật.
 -Dòng 2 đều chỉ tên các loài cây.
b) Thi tìm từ láy
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 5. Kể chuyện TG: 35’
 §12. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng nói: 
-Kể lại đựơc một câu chuyện đã học hay đã nghe. Có nội dung về bảo vệ môi trường.
-Biết kể một câu chuyện rõ ràng, rành mạch có mở đầu, diễn biến, kết thúc. 
-Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. một số truyện có nội dung về bảo vệ môi trường.
-HS:Sgk, một số truyện có nội dung về bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
b)Hướng dẫn kể chuyện 
* Tìm hiểu đề bài
 Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường .
-Phân tích đề bài, gạch chân các từ quan trọng
-Gọi HS đọc phần gợi ý
-Yc hs giới thiệu truyện sẽ kể. 
c)Thực hành kể, trao đổi ý nghĩa
*Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm .
*Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét, bình chọn HS kể tốt, đúng đề tài.
-2 em nối tiếp kể.
- 2 HS đọc 
-HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
- Lần lượt giới thiệu truyện; viết tóm tắt câu chuyện định kể vào nháp.
- HS kể cho nhau nghe.
-HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài; về nhà kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ năm
 NS:06/11/2012 Tiết 1 
 ND:08/11/2012 Toán TG: 35’
 §59. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một STP với 0,1; 0,01; 0,001
- Củng cố về nhân 1STP với 1STP.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-HS làm bài 2b
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài1: a)Nêu VD1: 142,57 x 0,1 =?.
-HDHS đặt tính dọc và nêu NX 
-Nhận xét, bổ sung.
 VD2: 531,75 x 0,01 = ? ( tương tự VD1)
-Nêu quy tắc nhân nhẩm 1STP với 0,1; 0,01; 0,001;.
b) Tính nhẩm
Bài2: Nêu y/c.
-HDHS dựa vào bảng đơn vị đo để dịch chuyển dấu phẩy hoặc nhân với 0,01
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Nêu y/c.
-Nhận xét, ghi điểm
-2 em lên bảng.
-HS tự làm bài
-Rút ra nhận xét
-Lần lượt nêu
-HS làm vào vở rồi nêu miệng.
-1 em nêu
-2 em lên bảng,làm bài bảng con
1000ha = 10km2; 125ha = 1,25km2 ; 
12,5ha = 0,125km2 ; 3,2ha = 0,032km2
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
Giải
1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm trong thực tế. Đổi 1000000cm = 10km
Độ dài thật của qđ từ TPHCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 10 = 198 (km)
 ĐS: 198 (km)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TL:35’
 §24. LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
-Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-QHT là gì? đặt câu với 1 quan hệ từ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài1: Nêu y/c
-Y/c 1 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới qht, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ đc nối với nhau bg qht
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài4:Đặt câu với qht: mà, thì, bằng
-Nhận xét, ghi điểm.
-2 em lên bảng
-1 em nêu
-1 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
-của nối cái cày với người Hmông
-bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
-như nối vòng với hình cái cung
-như nối hùng dũng với 1 chàng  ra trận.
-1 em nêu
-Trao đổi nhóm đôi và trả lời miệng.
+ nhưng biểu thị qh tương phản
+mà biểu thị qh tương phản.
+nếu  thì biểu thị qh đk, giả thiết – kq.
-1 em nêu; 4 em lên bảng điền 4 câu.
-HS viết các qht vào vở theo kí hiệu a,b, c, d
a) và; b) và, ở, của; 
c) thì, thì; d) và, nhưng
- 1 em lên bảng, HS làm vào vở
-Lần lượt đặt câu vừa đặt
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TL:35’
 §24. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
 -Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
 - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng.
 - Kể tên mốtố dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng.
 -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Thông tin hình 50, 51 SGK. Một số đoạn dây đồng.
-HS:Sgk, vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu 1 số t/c của gang và thép. Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, đồ dùng đc làm từ gang, thép?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Làm việc với vật thật.
*Mục tiêu :MT1 của bài
*Cách tiến hành : 
* Yêu cầu HS qs đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo.
* KL: Dây đồng có màu đỏ nâu, ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏnghơn sắt .
HĐ2:Làm việc với Sgk.
*Mục tiêu :MT 2của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS đọc thông tin Sgk và nêu 1 số t/c của đg và hợp kim của đg.
KL:Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng.
HĐ3:Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu :MT 3,4 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS làm việc nhóm đôi.
H:Chỉ và nói rõ tên các đồ dùng trong các hình trang 50, 51 Sgk.
H:Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
H:Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
KL: Về 1 số đồ dùng đc làm từ đg và hợp kim của đồng; cách bảo quản.
=>Rút ra bài học
-2 em lên bảng.
-Làm việc nhóm đôi
-Đại diện vài nhóm trình bày.
-Nhắc lại
-Làm vào vở BT (B2)
-Trình bày t/c của đg và hợp kim của đg
-Thảo luận, rồi lần lượt trình bày
-mâm, chuông,
-đồ điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển, nồi, cồng , chiêng, đúc tượng,..
-Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
- Nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: “Nhôm”.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ sáu
 NS:07/11/2012 Tiết 1 
 ND:09/11/2012 Tập làm văn TG: 35’
 §24. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu khi quan sát, khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ ghi vắn tắt bài 1,2
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
-Đọc lại dàn ý đã lập.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài tập 1 : Nêu y/c
-Thảo luận nhóm đôi.
-Mở bảng phụ, ghi vắn tắt đ2 ngoại hình của người bà.
Bài 2: (Tiến hành tương tự bài 1)
-2 em thực hiện
-1 em nêu
-Thảo luận nhóm đôi ghi những đ2 ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
-Đại diện vài nhóm trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Toán TG: 35’
 §60. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các STP.
- Củng cố về nhân một số thập với một STP.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, bảng con, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-HS làm bài 2b
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài1: Nêu y/c.
a) Cho HS làm 
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Nhận xét, ghi điểm
Bài2: Nêu y/c.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Nêu y/c.
-Nhận xét, ghi điểm
-2 em lên bảng.
-1 em nêu
-HS tự tính và SS già trị của 2 biểu thức.
-Rút ra nhận xét 
 ( a b) c = a (bc)
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 
 = 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 = 68,6
-2 em lên bảng, lớp làm vào vở
a. 151,68 ; b. 111,5
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
Giải
Trong 2,5 giờ người đó đi đc là:
2,5 x 12,5 = 31,25 (km)
 ĐS: 31,25 km
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 5
 SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
-HS nhận biết các công việc đã đạt được và đạt trong tuần 12.
-Nắm được nhiệm vụ của tuần 13.
II.Nội dung:
a)Đánh giá công tác tuần qua.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Nề nếp thực hiện nghiêm túc.
-Còn 1 số em chưa chăm chỉ học tập, hay nói chuyện riêng.
-Nộp các loại quỹ chậm.
-Chữ viết còn cẩu thả.
b)Công tác tuần tới
-Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
-Duy trì việc thực hiện nề nếp, sĩ số.
-Kiểm tra sát sao việc học tập ở nhà và ở trường của HS
-Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
-Ra vào lớp đúng quy định
-Đóng góp các loại quỹ.
-Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
 "
&

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc