Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

-Đọc lưu loát, biết diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ môi trường.

-Hiểu được ý chính của bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

*HS có kĩ năng ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ)

II.Chuẩn bị:

-GV:Sgk. Tranh Sgk

-HS:Sgk

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng: 
 Tuần XIII
Thứ
Môn
 Tên bài dạy
Hai
12/11/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
® Người gác rừng tí hon.
® Luyện tập chung.
® Kính già, yêu trẻ ( T2)
Ba
13/11/12
Toán
LT&Câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập chung.
® Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường.
® Nhôm.
Tư
14/11/12
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Chính tả
Kể chuyện
® Trồng rừng ngập mặn.
® Chia một số thập phân cho một số thập phân.
® Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
® Nhớ - viết Hành trình của bầy ong
®Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia .
Năm 15/11/12
Toán
LT&câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập.
® Luyện tập về quan hệ từ.
® Đá vôi.
®
Sáu 16/11/12
Tập làm văn
Toán
SHL
Tin học
Tin học
® Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
® Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..
® Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai
 NS:10/11/2012 Tiết 2 
 ND:12/11/2012 Tập đọc TL:35’
 §25. NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
 Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
I. Mục tiêu: 
-Đọc lưu loát, biết diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ môi trường.
-Hiểu được ý chính của bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
*HS có kĩ năng ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ)
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh Sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS đọc bài “Hành trình của bầy ong”. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H:Theo lối cha vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện đc điều gì?
H:Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh.
H:Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm?
H:Vì sao bạn nhỏ tự nguyện  bắt trộm gỗ?
H:Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
=>Rút ý nghĩa
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Gọi 3 HS đọc bài
-Chọn đoạn và HD đọc, đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc đoạn 1 và 2.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc bài 
-3 đoạn
-HS đọc nối tiếp + luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp + tìm hiểu nghĩa từ mới
-1 HS đọc toàn bài
-Theo dõi 
-Có dấu chân người  trên đất, lần theo dấu chân, em thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân ng lớn trong rừng, lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đg tắt, gọi điện báo công an.
-Chạy đi gọi điện báo cho công an về hành vi của kẻ xấu. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
-Vì bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá.
-Bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ..
- 3 HS nối tiếp đọc
- HS luyện đọc nhóm 3
- 3em
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Toán TG: 35’
 §61. LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 
- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số TP. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. 
-HS:Sgk, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/ c HS làm bài tập 4
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
Bài 4: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
-1 em lên bảng
-1 em nêu
-3 em lên bảng, lớp làm bảng con
 a. 404,91; b. 53,648 ; c. 163,744
-1 em nêu
-3em lên bảng, lớp làm vào vở
-1 em nêu
-1 em lên bảng làm và ss 2 biểu thức.
-Nêu NX (a + b) x c = a x c + b x c
b. 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5
 Giải
 Mua 1 kg đường hết là: 
 38500 : 5 = 7700(đg)
Mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5kg là:
 38500 – (3,5 x 7700) = 11550(đồng)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4. Đạo đức TG: 35’
 §12. Kính già, yêu trẻ ( T2)
 I. Mục tiêu:Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
 - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ.
 - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. 
*Rèn kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em; kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
II.Chuẩn bị:
 - Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
-Nêu những việc làm của em ở gia đình thể hiện sự kính già yêu trẻ ?
- Nêu các truyền thống tốt đẹp ở địa phương mà em sưu tầm được ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Đóng vai ( BT2 SGK)
*MT :HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành : 
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách đóng vai.
- Cho các nhóm lên trình bày.
*Nhận xét, rút kết luận :
HĐ2: :Làm bài tập 3,4 SGK
*MT :HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già và em nhỏ.
*Cách tiến hành:
-yêu cầu thảo luận theo nhóm.
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : 
-Ngày đành cho người cao tuổi : 1/ 10.
- Ngày dành cho trẻ em : 1/6.
-Tổ chức dành cho người cao tuổi: Hội người cao tuổi.
-Tổ chức dành cho trẻ : Đội thiếu niên tiền phong Hồ CHí Minh , Sao nhi đồng. 
HĐ3:Tìm hiểu về truyền thống " Kính già yêu trẻ " của địa phương, của dân tộc ta.
MT:HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
-Yêu cầu HS lớp bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : 
 -Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở những chỗ trang trọng.
-Tổ chức mừng thọ cho ông bà.
- Trẻ thường được mừng thọ, tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chia nhóm
- Làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Làm việc theo 3 nhóm.
-Liên hệ các ngày lễ tổ chức, hoạt động trên địa phương.
-Liên hệ đến quyền lợi của các em khi tham gia Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng.
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày .
3. Củng cố, dặn dò: 4’
-Nêu các phong tục, tập quán ở địa phương khác mà em biết, về tinh thần " kính già, yêu trẻ"
-Sưu tầm thơ, chuyện kể cho bài học sau.
-Nhận xét tiết học
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ ba
 NS:11/11/2012 Tiết 1 
 ND:13/11/2012 Toán TG: 35’
 §62. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 
- Biết vận dụng t/c của phép nhân các STP trong thực hành tính.
- Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/ c HS làm bài tập 3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
Bài 4: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
-1 em lên bảng
-1 em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm vở
 a. 316,93 ; b. 61,72
-1 em nêu
-2em lên bảng, lớp làm vào vở
 a. 42; b. 19,44
-1 em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con
 a. 48 ; b. 4,7
-b. HS tính nhẩm rồi nêu kq
 x = 1(vì số nào với 1 cũng bg chính số đó)
x = 6,2 (vì 2 tích này bg nhau, mỗi tích đều có 2 TS, trong đó đã có 1 TS bg nhau nên TS còn lại cũng bg nhau)
 Giải
 Giá tiền mỗi mét vải là:
 60000 : 4 = 15000(đg)
6,8m vải nhiều hơn 4m là: 4,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiến nhiều hơn 4m vải là: 2,8 x 15000 = 42000 (đg)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TG: 35’
 §25. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Đặt câu có quan hệ từ và cho biết QHT ấy nối các từ ngữ nào trong câu.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS làm bài tập.
Bài 1: Nêu y/c:
-Y/c HS làm bài.
=>Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ đc nhiều loại động vật, thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học.
Bài 2: Nêu y/c:
-Y/c HS làm bài.
Bài 3: Nêu y/c:
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét.
-2 em làm bài.
- 1 em thực hiện
-Trao đổi nhóm đôi và TLCH
- 1 em thực hiện
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 em thực hiện
-Nêu chủ đề sẽ chọn
-Viết đoạn văn vào vở
-1 số em đọc
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-Để bảo vệ môi trường sống em cần làm gì?
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®® ®®®®
 Tiết 3. Khoa học TG: 35’
 §13. NHÔM
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên mọt số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
 - Quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm.
 - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. Một số vật dụng bằng nhôm. Phiếu học tập.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đg?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Làm việc với thông tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được
*Mục tiêu :MT1 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS làm việc theo nhóm.
-Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đc làm bg nhôm?
-KL:Nhôm đc sử dụng rộng rãi trong sx như chế tạo các dụng cụ làm bếp;....tàu hoả, ô tô...
HĐ2:Làm việc với vật thật
*Mục tiêu :MT2 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS qs thìa nhôm và nêu 1 vài t/c của nhôm?
-KL:Các đồ dùng làm bg nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
HĐ3:Làm việc với thông tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được
*Mụ ... )GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài1: Nêu Y/c 
-HDHS làm BT1b.
KL: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu, có qh chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau.
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS lập dàn ý
-Nhận xét, ghi điểm.
-1 em nêu
-1 em nêu
-Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
Câu1: GT chung về Thắng.
Câu2: Tả chiều cao
Câu 3: Tả nc da của Thắng
Câu 4: Tả thân hình của Thắng
Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng
Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười 
Câu 7 : Tả cái trán dô bướng bỉnh.
-1 em nêu
-Lập dàn ý vào vở
-Lần lượt trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4 Chính tả TL:35’
 §13. Nhớ - viết: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu: 
- Nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.Trình bày đúng 2 khổ thơ cuối.
- Viết đúng từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối t – c dễ lẫn.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Y/c HS viết lại 1 số lỗi sai nhiều ở bài trước.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD nhớ- viết
- Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ cuối.
H:Nội dung của 2khổ thơ nói lên điều gì?
- HD viết 1 số từ khó: 
*Viết bài
- GV nhắc HS cách trình bày.
-Y/c HS viết bài.
-Chấm chữa một số bài.
-GV nhận xét bài viết của HS.
c)Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận.
- 2 em đọc .
- HS trả lời
- HS viết bảng con các từ khó
- HS gấp sách viết bài
- HS soát lại bài, đổi vở để soát lỗi
-1 em đọc yc của bài .
-HS lần lượt nêu; làm vào vởBT
a)Sâm: Củ sâm, sâm sẩm tối
Sương: sương giò, sương mù.
b)uốt: Rét buốt, con chuột
- uôc; buộc tóc, cuốc đất
a) xanh xanh; sót; b)soạt; biếc
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học. 
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 5. Kể chuyện TG: 35’
 §25. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. Mục tiêu:
-Kể đc 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện đc ý thức bảo vệ môi trường. tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.
-Biết KC một cách tự nhiên, chân thực.
-Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét đc lời kể của bạn. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC. 4’
-Kể/c đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.
2. Bài mới: 28’
a)Giới thiệu bài: 
b)Hướng dẫn kể chuyện 
* Tìm hiểu đề bài
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV phân tích đề bài, gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS đọc phần gợi ý
-Yc hs giới thiệu việc làm sẽ kể
c)Thực hành kể, trao đổi ý nghĩa
*Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm đôi.
*Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét, bình chọn HS kể tốt, đúng đề tài.
-1 em kể.
- 2 HS đọc 
-HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
-Lần lượt giới thiệu việc làm sẽ kể.
- HS kể cho nhau nghe.
-HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện
-Nêu nhận xét về nhân vật
3.Củng cố, dặn dò : 3’
-Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-Chuẩn bị bài sau 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ năm
 NS:13/11/2012 Tiết 1 
 ND:15/11/2012 Toán TG: 35’
 §64. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia STP cho STN.
-Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/ c HS làm bài tập 3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: a.HDHS thực hiện phép chia có dư
 b.Tìm số dư của phép chia 43,19 : 21
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS cách thực hiện phép chia.
Bài 4: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét.
-1 em lên bảng
-1 em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm vở
 a. 9,6 ; b. 0,86 ; c. 6,1 ; d. 5,203
-Nêu kết quả: Thương 2,05 và số dư là 0,14
-1 em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con
 a. 1,06 ; b. 0,612
 Giải
 Một bao gạo cân nặng là:
 243,2 : 8 = 30,4(kg)
 12 bao gạo cân nặng là: 
 12 x 30,4 = 364,8(kg)
 ĐS: 364,8 kg
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TL:35’
 §26. LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
-Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để tự đặt câu.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ viết đoạn văn BT1
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Gọi HS đọc lại BT3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS làm bài tập.
Bài1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài2: Nêu y/c
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét
Bài3: Nêu y/c
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
KL:Cần dùng qht đúng lúc, đúng chỗ.
-2 HS thực hiện
-1 em nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
a) nhờ . mà
b) không những . mà còn
-1 em nêu
-HS làm miệng
a) Mấy năm qua, vì chúng ta nên ở ven 
b)Chẳng những ở ven biển các. đều có phong ..mà rừng
-1 em nêu.
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai 
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé 
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé
-Nối các từ ngữ hoặc các câu trong 1 đn văn
+ đoạn a hay hơn đoạn b. vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 3. Khoa học TG: 35’ 
 §26. ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu:Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên một số vùng đá vôi, hang động của chúng.
 - Nêu lợi ích của đá vôi.
 -Làm thí nghiệm để phất hiện ra tính chất của đá vôi.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh Sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Làm việc với thông tin tranh ảnh sưu tầm đc
*Mục tiêu :MT1,2 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS làm việc cá nhân
-Kể tên 1 số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng mà em biết? Nêu ích lợi của đá vôi?
-KL:Nc ta có nhiều vùng đá vôi vôi những hang động nổi tiếng như : Hương Tích ( Hà Tây), Bích Động ( Ninh Bình ),..đá vôi được dùng vào nhiều việc khác nhau như : lát đường, xi măng , tạc tượng, nung vôi, làm phấn, ...
HĐ2:Quan sát hình.
*Mục tiêu :MT3 của bài
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS qs H4,5 để hòan thành phiếu sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1.Cọ xát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội
2.Nhỏ vài giọt giấm vào đá vôi, đá cuội.
-KL:Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
=> Rút bài học: 
Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay k
Đá vôi có thể dùng để làm gì?
-2 em trả lời.
-QS H1,2,3.T54, lần lượt nêu
-Lắng nghe
-HĐ nhóm đôi 
- Ghi vào phiếu giao việc
-Đai diện trình bày
-Trả lời. Lần lượt nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ sáu
 NS:14/11/2012 Tiết 1 
 ND:16/11/2012 Tập làm văn TG: 35’
 §26. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố kiến thức về đoạn văn.
-HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.Dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-HS trình bày dàn ý tiết trước đã lập.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS làm BT.
Đề bài:dựa theo dàn ý mà em đã lập ở bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp.
-Xác định y/c của đề.
-Cho HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý.
-Nhận xét, ghi điểm đoạn văn hay.
-2 em trình bày.
-2 em đọc đề.
-2 em nối tiếp đọc phần gợi ý
-2 em đọc 
-HS xem lại dàn ý của mình và chọn 1 phần trong dàn ý để viết thành đoạn văn.
-Lần lượt trình bày đoạn văn đã viết.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: “Làm biên bản cuộc họp”
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Toán TG: 35’
 §65. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu và bước đầu hình hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 - HS chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS làm bài 4. T65.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
* HDHS thực hiện phép chia 1STP cho 10, 100, 1000, 
VD1: 213,8 : 10 =?
-Nhận xét 213,8 và 21,38 có điểm nào giống và khác nhau.
VD2: (Tiến hành tương tự VD1)
-Nêu quy tắc chia nhẩm với 10, 100, 1000,
* Thực hành
Bài 1: Nêu y/c.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu y/c.
-Cho HS tính nhẩm từng phép tính rồi so sánh kq
-Nhận xét.
-So sánh chia nhẩm 1STP cho 10,100,1000,với nhân nhẩm 1STP với 0,1; 0,01; 0,001, 
Bài 3: Nêu y/c.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét.
-1 em lên bảng.
- 1 em lên bảng, lớp làm nháp
-Rút ra nhận xét như Sgk
-Nêu cách chia nhẩm 1STP cho 10.
-HS tự làm.
-HS lần lượt nhắc lại.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
-1em nêu
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
- So sánh.
 Giải
 Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 ĐS:
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 	 Tiết 3: SINH HOẠT LỚP 
I.Yêu cầu:
-HS nhận biết các công việc đã đạt được và đạt trong tuần 13.
-Nắm được nhiệm vụ của tuần 14.
II.Nội dung:
a)Đánh giá công tác tuần qua.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Nề nếp thực hiện nghiêm túc.
-Đa số HS hăng say phát biểu, xây dựng bài.
-Nộp các loại quỹ chậm.
-Đã tham gia thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
b)Công tác tuần tới
1.Duy trì việc thực hiện nề nếp, sĩ số.
2.Kiểm tra sát sao việc học tập ở nhà và ở trường của HS
3.Giư gìn vệ sinh sạch sẽ.
4.Ra vào lớp đúng quy định
5.Đóng góp các loại quỹ.
6.Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
 " 
&

Tài liệu đính kèm:

  • docTuàn 13.doc