Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 19

I. Mục tiêu:Biết đọc văn bản kịch. Cụ thể:

-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II.Chuẩn bị:

-GV:Sgk. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-HS:Sgk

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng: 
 Tuần XIX
Thứ
Môn
 Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
® Người công dân số Một.
® Diện tích hình thang.
® Em yêu quê hương (T1)
Ba
Toán
LT&Câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập.
® Câu ghép.
® Dung dịch
Tư
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Chính tả
Kể chuyện
® Người công dân số Một.(TT)
® Luyện tập chung.
® Luyện tập tả người. (Dựng đoạn mở bài)
® Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
® Chiếc đồng hồ.
Năm 
Toán
LT&câu
Khoa học
Anh văn
® Hình tròn. Đường tròn.
® Cách nối các vế câu ghép.
® Sự biến đổi hoá học.
Sáu 
Tập làm văn
Toán
SHL
Tin học
Tin học
® Luyện tập tả người.
® Chu vi hình tròn.
® Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai 
 NS:24/12/2012 Tiết 2 
 ND: / /2012 Tập đọc TL:35’
 §37. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 Theo Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng
I. Mục tiêu:Biết đọc văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nhận xét bài KT. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không.
H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
GV: Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
=>Rút ý nghĩa
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HD HS phân vai 
-Cho HS luyện đọc 
-Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét, ghi điểm .
- 1HS đọc bài 
-Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì?
-Đ2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
-Đ3: Phần còn lại.
-1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật
-HS đọc nối tiếp + luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp + tìm hiểu nghĩa từ mới
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi 
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.Có
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau.công dân nước Việt.
-Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành thường k trả lời vào câu hỏi của anh Lê.
-nhắc lại
- 3HS đọc theo vai
- HS luyện đọc nhóm 3 
- HS thi đọc 
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Toán TG: 35’
 §91. DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
 - Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
- Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải các bài toán liên quan.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Hình Sgk bằng bìa. Bộ đồ dùng dạy học.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu công thức tính diện tích tam giác?
-Nêu đặc điểm của hình thang? 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
-Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu.
-Lấy M là trung điểm cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM, Sau đó ghép lại như sgk để đc hình tam giác ADK. 
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam giác?
-So sánh chiều cao tứ giác và tam giác.
-So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB và CD?
-KL: Nêu quy tắc.
C)Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài 
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cùng thao tác
-Diện/t hình thang bằng dt hình tam giác.
-Hai độ dài bằng nhau.
-DK = AB + CD.
Vậy 
-2HS NHẮC LẠI
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng, lớp giải vào vở nháp.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vài vở.
 ĐS: 10020,01 (m2)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4. Đạo đức TG: 35’
 §19. EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
 I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 -Mọi người cần phải yêu quê hương.
 - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
 - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
*Rèn cho HS kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến. Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Nêu những việc làm của cá nhân thể hiện việc hợp tác với những người xung quanh ?
-Nêu lại nội dung bài học trước ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu truyện cây đa làng em.
MT: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành : 
-Y/c HS Cho HS đọc tryện cây đa làng em.
-Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh.
+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
=> Rút ghi nhớ SGK.
HĐ2:Làm bài tập 1
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm và y/c các nhóm thảo luận để làm bt 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận :Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
HĐ3: Liên hệ thực tế
*Cách tiến hành:
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương?
- GVkết luận . GV liên hệ : Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một em đọc, lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm 2 câu hỏi SGK
-Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- 1 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- HS bổ sung
- HS tự giới thiệu với nhau
- HS trao đổi
- HS trình bày
3. Củng cố, dặn dò: 4’
-Cho HS nhắc lại bài học
- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương.
 -Nhận xét tiết học
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ ba
 NS: / /2012 Tiết 1 
 ND: / /2012 Toán TG: 35’
 §92. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 -Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS nhắc lại q/tắc
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm
-2 em nhắc lại
-1 em nêu
-3 em lên bảng, lớp làm vào vở nháp nêu kq
a. 70 m2; b. m2; c. 1,15m2; 
-1 em nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở 
a.Đ; b.S
 Giải
Đáy bé là : 120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chiều cao là: 80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 ĐS:4837,5 kg
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TG: 35’
 §37. CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xách định được vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nhận xét bài KT
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Phần nhận xét.
-Câu1:Y/c HS đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; Xđ CN,VN.
-Nhận xét chốt ý đúng.
Câu 2:Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
Câu 3:Có thể tách.Vì sao?
-KL:Không tách mỗi cụm từ C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu rơì rạc không gắn kết với nhau về nghĩa.
c)Ghi nhớ:
H: Câu ghép là câu như thế nào?
H: Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo NTN?
d)Luyện tập
Bài 1: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài
-Nhận xét ghi điểm
Đoạn văn có 5 câu ghép.
Trời xanh thẳm.Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Bài 2: Nêu y/c
GV:Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3: Nêu y/c
-Y/c HS làm bài
-Nhận xét ghi điểm
-HS đọc phần nhận xét.
-Làm việc theo nhóm
-Đại diện trình bày.
-Câu đơn: câu 1
-Câu ghép: câu 2,3,4
-Trả lời
-Trả lời
-Lần lượt nhắc lại ghi nhớ
-1 em thực hiện
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện 1 số nhóm trình bày.
-Lần lượt phát biểu
-1 em thực hiện
-Làm bài vào vở
a.cây cối đâm chồi nảy lộc.;....
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TG: 35’
 §37. DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Tạo ra một một dung dịch. 
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Hình SGk. Một ít đường, nước sôi để nguội, một li thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
Nêu quá trình hình thành cơ thể?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
*Mục tiêu :Mục 1,2 của MT bài 
*Cách tiến hành : 
- Y/c HS Làm theo nhóm
-Tạo ra một dung dịch nước đường 
H:Để tạo ra dung dịch cần có những điều k gì?
H:Dung dịch là gì?
H:Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
=>KL: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng.
-Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
-Nước chấm, rượu ...  vở để soát lỗi
- 1 em đọc yc của bài .
-HS thi tiếp sức
giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt
- 1 HS nêu. 
-Làm bài vào vở BT: rồi trả lời, ra, giải, già, dành
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài; 
-Chuẩn bị bài sau; 
-Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 5. Kể chuyện TG: 35’
 §19. CHIẾC ĐỒNG HỒ 
I. Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh ảnh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì chỉ nghĩ đến việ riêng của mình.
+Rèn kĩ năng nghe.
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 28’
 Giới thiệu bài: 
*GV kể chuyện
- GV kể lần 1 
- GV kể lần 2: kết hợp tranh
*HDKC và tìm hiểu ý nghĩa truyện
- Cho HS nêu nội dung của từng bức tranh.
-Cho HS kể theo nhóm
* Thi kể chuyện trước lớp
-T/c cho HS thi kể từng đoạn
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
H: Chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS chú ý lắng nghe
- HS nghe kể và q/s tranh minh họa
-Lần lượt nêu
- HS chia nhóm 
+ Kể lại từng đoạn truyện
+ Kể lại cả câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện
-HS thi kể theo đoạn
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
-Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ. Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng mỗi người cần làm tốt việc được phân công. Nói cách khác: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công viêc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ năm
 NS: /01/2013 Tiết 1 
 ND: /01/2013 Toán TG: 35’
 §94. HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
-Biết vẽ hình tròn bằng com-pa.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Thước ke, compa
-HS:Sgk. Thước ke, compa, vở trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-y/c HS làm bài tập 3.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
-Cho HSq/s tấm bìa hình tròn.
Giới thiệu: “Đây là hình tròn”
-GV dùng compa vẽ 1 hình tròn lên bảng nói: “Đầu chì của compa vạch ra 1 đường tròn”
-GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn. Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau.
-Đoạn MN nối 2 điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
-Trong 1 hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
c) Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
-HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-1 em lên bảng.
-HS dùng compa vẽ lên giấy.
O
 M N 
-Vẽ vào vở
 B
 A
-Vẽ vào vở
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TL:35’
 §38. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
 -Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
-Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép).
-Đặt được câu ghép theo yêu cầu .
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
Thế nào là câu ghép?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Phần nhận xét.
Bài tập 1: Nêu y/c.
-Y/c HS tìm các vế câu trong mỗi câu ghép.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
H: Từ kq trên, các em thấy các vế của câu ghép đc nối với nhau theo mấy cách? Ranh giới giữa các vế câu đc đánh dấu bằng những từ hoặc dấu câu nào?
c) Ghi nhớ:
d)Luyện tập:
Bài1:Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
a. 1 câu ghép, 4 vế câu nối trực tiếp (dùng dấu ,)
b.1 câu ghép, 3 vế câu nối trực tiếp (dùng dấu, )
c.1 câu ghép, 3 vế câu, vế 1 vế 2 nối trực tiếp,.Vế 2 nối với vế 3 bg quan hện từ rồi
Bài 2: Nêu y/c.
-Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép.
-Nhận xét, góp ý.
VD: Trần Ngọc là bạn thân nhất của em. Ban không những học giỏi mà còn rất xinh gái. Vóc người bạn mảnh mai, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc đen nhánh, đôi mắt tròn xoe.
-Câu 3 là câu ghép, gồm 4 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
- HS thực hiện.
-1 em thực hiện.
-4 em lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
-2 cách; dùng từ có tác dụng nối (thì); dùng dấu câu để nối trực tiếp (dấu phẩy, dấu :, dấu :, dấu ; ).
-Lần lượt nhắc lại.
-1em thực hiện.
-3 em lên bảng, mỗi em làm 1 ý.
-Lớp làm vào vở, phát biểu ý kiến.
-1 em thực hiện
-Viết bài vào vở.
-Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TL:35’
 §38. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC 
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu khái niệm về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Yêu thích khoa học.
*HS có kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Hình trang 78,79 Sgk. Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch, thìa có cán, nến.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Để tạo ra 1 dung dịch cần có những đk nào?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thí nghiệm
*Mục tiêu :Nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành : Làm theo nhóm.
- TN1:Đốt 1 tờ giấy. Mô tả hiện tượng xẩy ra.
H:Khi bị cháy tờ giấy còn giữ đc t/c ban đầu của nó k? 
-TN2: Chưng đường trên ngọn lửa. Mô tả hiện tượng xảy ra.
H:Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ đc t/c ban đầu của nó hay k?
-Nhận xét.
H:Hoà tan đc với nc ta đc gì?
H:Đem chưng cất dung dịch đường ta đc gì?
H:Đường và nc có bị thay đổi thành chất khác không?
H:Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 TN trên gọi là gì?
H:Sự biến đổi hoá học là gì?
=>KL:Hiện tượng chất là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 
HĐ2: Thảo luận
*Mục tiêu : Mục 2 của MT bài 
*Cách tiến hành : 
-Cho HS q/s hình trang 79
H:Trường hợp nào là sự b/đổi hoá học?Tại sao?
H:Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?Tại sao?
=>KL: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi la sự biến đổi hoá học. 
=>Rút ra bài học
-2 HS trả lời.
-Làm việc nhóm 3
-Thoả luận ghi vào phiếu.
-Không
- Không, đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng. Nếu tiếp tục chưng nó sẽ cháy thành than.
-Đại diện trình bày.
-Dung dịch đường.
-Đường còn đọng lại.
-Không
-sự biến đổi hoá học
-là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 
-Thực hành
- Biến đổi hoá học: H2,5,6
- Biến đổi lí học: H3,4,7
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ sáu
 NS: /01/2013 Tiết 1 
 ND: /01/2013 Tập làm văn TG: 35’
 §38. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 ( Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 
-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS đọc đoạn MB
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài tập 1:Nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét, KL
a.KB k mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b. KB theo kiểu mở rộng. Sau khi tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. 
Bài tập 2: Nêu y/c
-Y/c HS nêu đề bài sẽ chọn.
-Cho HS tự làm bài.
-Nhận xét góp ý.
-2 em thực hiện
-1 em nêu
-HS làm bài cá nhân
-Lần lượt phát biểu.
-1 em nêu
-Lần lượt nêu
-HS viết đoạn văn vào vở
-Lần lượt đọc bài viết.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Toán TG: 35’
 §95. CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: Giúp HS.
-Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
-Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. 1 tấm bìa hình tròn có bán kính 2cm.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS vẽ BK, ĐK của hình tròn.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Giới thiệu công thức tình chu vi hình tròn.
-Y/c HS đọc phần gt Sgk
H:Độ dài của 1 đường tròn gọi là gì?
H:Muốn tính chu vi hình tròn ta làm ntn?
-GV vẽ hình tròn như Sgk, gt các kí hiệu:
C là chu vi ; d là đường kính; r là bán kính.
C= d x 3,14 hoặc c = r x 2 x 3,14 
VD1:Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm
VD2:Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm
c)Thực hành:
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
-2 em thực hiện
-HS đọc Sgk
-chu vi hình tròn
- Nêu quy tắc.
-HS tự làm bài
Chu vi hình tròn là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
-1 em thực hiện
-3 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 a.1,884 cm ; b. 7,850dm ; c. 2,512m 
-1 em thực hiện
-3 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 a.17,27 cm ; b. 40,82 dm ; 3,14 m 
-1 em thực hiện
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 =2,355 (m)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 3 SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
-HS nhận biết các công việc đã đạt được và đạt trong tuần 19.
-Nắm được nhiệm vụ của tuần 20.
II.Nội dung:
a)Đánh giá công tác tuần qua.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Nề nếp thực hiện nghiêm túc.
-Còn 1 số em chưa chăm chỉ học tập, hay nói chuyện riêng.
-Chữ viết còn cẩu thả.
b)Công tác tuần tới
1.Duy trì việc thực hiện nề nếp , sĩ số.
2.Kiểm tra sát sao việc học tập ở nhà và ở trường của HS
3.Giư gìn vệ sinh sạch sẽ.
4.Ra vào lớp đúng quy định
5.Đóng góp các loại quỹ.
6.Tiếp tục rèn chữ giữ vở .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc