Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 27

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

 Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp của văn hoá dân tộc.

II.Chuẩn bị:

-GV:Sgk.Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

-HS:Sgk

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng: 
Tuần XXVII
Thứ
Môn
 Tên bài dạy
Hai
11/03 /13
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
® Tranh làng Hồ.
® Luyện tập.
Ba
12/03 /13
Toán
LT&Câu
Đạo đức
Anh văn
®Quãng đường .
® Mở rộng vốn từ: Truyền thống
® Em yêu hòa bình (Tiết 2)
Tư
14/03 /13
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Chính tả
Kể chuyện
® Đất nước.
® Luyện tập.
® Ôn tập về tả cây cối.
®(Nhớ - viết) Cửa sông.
® Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
Năm 
15/03 /13
Toán
LT&câu
Khoa học
Anh văn
® Thời gian.
® Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
® Cây non mọc lên từ hạt.
Sáu 
16/03/13
Tập làm văn
Toán
Khoa học
SHL
® Tả cây cối ( Kiểm tra viết).
® Luyện tập.
® Cây con có thể mọc lên từ một số bp của cây mẹ.
® Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai
 NS:09/3/2013 Tiết 2 
 ND:11/3/2013 Tập đọc TL:35’
 §53. TRANH LÀNG HỒ
 Theo Nguyễn Tuân 
I. Mục tiêu:
 Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp của văn hoá dân tộc. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Bài Hội thi nấu cơm ở làng Đồng Vân 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H:Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài .của làng quê Việt Nam?
-GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ , khắc tranh dân gian. 
H:Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
H:Những từ ngữ nào ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của t/g đối với tranh làng Hồ?
H:Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? 
=>Rút ý nghĩa
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Gọi HS đọc bài
-Chọn đoạn và HD đọc, đọc mẫu 
-Cho HS luyện đọc .
-Tổ chức cho HS thi đọc
- HS lên bảng đọc và TLCH. .
- 1HS đọc bài 
-3 đoạn 
-HS đọc nối tiếp + luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp + tìm hiểu nghĩa từ mới
-1 HS đọc toàn bài
-Theo dõi 
-Tranh vẽ lợn,gà, chuột, cây dừa.
-Màu đen k pha =thuốc mà luyện = bột than của rơm bếp, cói chiếu,lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bg bột vỏ sò trộn với hồ nếp.
+Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng gà mái mẹ. Kĩ thuật tranh: đã  tế.
Màu trắng điệp là sự sáng tạo hội hoạ.
-Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. 
-3 em đọc 
- HS đọc đoạn 1
- HS luyện đọc nhóm 
-Thi đọc diễn cảm
 3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Toán TG: 35’
 §131. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? 
 -Làm bài tập 3 sách giáo khoa. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính v.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài2: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
Bài3: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
Bài4: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
-2 em lên bảng
-1 em nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m / phút)
ĐS:
-1 em nêu đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
V= 49km/giờ; 35m/giây; 78m/phút
-1 em nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
Qđ người đó đi bằng ô tô là:25-5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:0,5 giờ 
Vận tốc của ô tô là:20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
-1 em nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
Thời gian ca nô đi là:
7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ)
 Đáp số: 24km/ giờ
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: Nêu cách tính vận tốc? 
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ ba
 NS:10/3/2013 Tiết 1 
 ND:12/3/2013 Toán TG: 35’
 §132. QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm quãng đường . Biết cách tính quãng đường.
- Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tính nhẩm.
 II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Y/c HS làm bài 4
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
*Hướng dẫn cách tính quãng đường 
+Bài toán 1: (Sgk)
-Muốn biết quãng đường AB làm như thế nào?
H.Muốn tính quãng đường ô tô đi ta làm tn?
 =>Gv ta có : s = v x t
+Bài toán 2: (Sgk)
-HDHS thực hiện
-Y/c HS nhắc lại cách tính quãng đường 
c)Thực hành
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
-1 em lên bảng
-cùng xây dựng bài
- 42.5 x 4 = 170 (km)
-Lấy vận tốc nhân với thời gian.
-Lần lượt nhắc lại
-Nêu cách tính quãng đường và giải toán
2giờ 30 phút = 2,5giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30(km)
-Lần lượt nhắc lại
-1 em thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:
15,2 x 3 = 45,6(km)
 ĐS:
-1 em thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ 
Quãng đường đi đc của người đi xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15(km)
 ĐS:
-1 em thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút.
2giờ 40 phút = 2giờ = giờ
Quãng đường người đó đi từ A đến B là:
42 x = 112 (km)
Đáp số: 112 km
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 2. Luyện từ và câu TG: 35’
 §53. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG 
I. Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
 - Tích cực hoá vốn từ để áp dụng vào học tập.
 - Giáo dục lòng biết ơn, gìn giữ và phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. bảng phụ
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Học sinh đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ những từ ngữ thay thế (BT3, tiết LTVC trước)
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD làm bài tập.
Bài tập 1: Nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài
a-Yêu nước: 
b-Lao động cần cù:
c-Đoàn kết:
d-Nhân ái:
-Nhận xét, kết luận 
Bài tập 2: Nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
-2 HS thực hiện
-1 em thực hiện.
-Thi đua giữa 2 dãy, dãy nào viết đc nhiề và đúng thì thắng
-Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
+Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Có làm thì ..đem phần cho ai.
+Khôn ngoan đối đápchớ hoài đá nhau.
-Một cây làm chẳng lên non..cao.
+Thương người như thể thương thân.
-Lá lành đùm lá rách; Máu chảy ruột mềm.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
-1 em thực hiện.
-HS làm bài vào vở BT.cầu kiều; thóc giống; núi ngồi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nc còn; lạch nào; vững như cây; nhứ thương; thì nên;ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc.
-Yêu cầu các nhóm đọc lại các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh.
-Nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ: Uống nước nhớ nguồn nhanh nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Đạo đức TG: 35’
 §26. EM YÊU HÒA BÌNH (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: 
-Giá trị của hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.
- Tích cực tham gia bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, hay địa phương t/chức.
-Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những ke phá hoại hòa bình, gây chiến tranh.
* Học sinh có kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình.)
*Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
II.Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về cuộc số của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh; các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.
-Thẻ màu.	
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ.
-Để trái đất luôn hòa bình em nên làm gì?
-Nhận xét
2. Bài mới: -Giới thiệu bài
HĐ 1: Làm bài tập 3
*MT: HS biết đc những hoạt động cần làm để bảo vệ hòa bình.
* Cách tiến hành
-Y/c HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày.
-KL: 
HĐ 2 : Vẽ cây hòa bình
*MT: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình.
* Cách tiến hành
-Chia nhóm.
-Y/c các nhóm vẽ cây hòa bình vào giấy A4
-Các nhóm treo tranh và giới thiệu về nội dung bức tranh.
-KL: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hòa bình, mỗi người chúng la cần phải thể hiện tinh thần hòa bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. 
- HS trả lời.
- HS thảo luận 
-Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung
-Nhóm đôi
-HS vẽ
-Đại diện nhóm trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ tư
 NS:11/3/2013 Tiết 1 
 ND:13/3/2013 Tập đọc TL:35’
 §54. ĐẤT NƯỚC
 Nguyễn Đình Thi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào vè đất nc.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh Sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS đọc bài Tranh làng Hồ 
2. Bài mới: 28’
a)GTB: 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
-Cho HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H:Những ngày thu đẹp và buồn đc tả trong khổ thơ nào?
=>GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ đô  ...  câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc 
-Gạch ý để kể
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện
-Nêu nhận xét về nhân vật
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ năm
 NS:11/3/2013 Tiết 1 
 ND:14/3/2013 Toán TG: 35’
 §134. THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-HS biết cách tính thời gian của một chuyển động
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trăng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Y/c HS làm bài 4
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
*Hướng dẫn cách tính thời gian
+Bài toán 1: (Sgk)
H:Muốn biết đi quãng đường 170 km hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào ?
H:Muốn tính thời gian đi của ô tô ta làm tn?
 Ta có : t = s : v
+Bài toán 2: Tương tự BT1.
-Y/c HS nhắc lại cách cách tính thời gian ?
c)Thực hành
Bài 1: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Nêu y/c
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét ghi điểm.
-1 em lên bảng
-cùng xây dựng bài
Giải:
Thời gian ô tô đi :70 : 42,5 = 4 ( giờ )
-Lấy quãng đường chia cho vận tốc.
-Lần lượt nhắc lại
Giải
Thời gian ô tô đi là: 42 : 36 = (giờ)
giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.
-Lần lượt nhắc lại
-1 em thực hiện.
- 2 em lên bảng, lớp làm vở
2,5 giờ; 2,25giờ ; 1,75 giờ ; 2,25giờ
-1 em thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
a. Thời gian người đó đi là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1giờ 45 phút
b. Thời gian người đó chạy là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 phút
-1 em thực hiện.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ) = 2giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11giờ 15phút
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TL:35’
 §54. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối.
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; biết sử dùng các từ nối để liên kết câu.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 trang 91, 92 SGK.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Phần nhận xét.
Bài tập 1: Nêu y/c
H:Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây có tác dụng gì ?
=>GV chốt: Cụm từ “ Vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu
Bài 2: Nêu y/c
H:Tìm thêm những từ ngữ em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên ?
c)Ghi nhớ:
H:Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu trong bài ta làm thế nào ?
-Yêu cầu 
d)Luyện tập.
Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
-Yêu cầu học sinh tìm từ ngữ nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối.
-Nhận xét, kết luận
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
-Đáp án: Từ nối sai: Từ nhưng.
-Cách chữa: Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì 
-2 em đọc
-1 em nêu
-Suy nghĩ trả lời
+hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có t/d nối c1với c2.
-tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng, .
-HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
-1 em đọc
-HS thảo luận nhóm ba 
-Đại diện trình bày
 Đ1 nhưng ; Đ2 vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đ1 ; rồi ; Đ3: nhưng 
Đ4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3; Đ5: đến ; sang đến ; Đ 6: Nhưng ; Mãi đến ;Đ7: đến khi ; rồi 
-1 em đọc
-HS làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu trong bài ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 3. Khoa học TG: 35’
 §53. CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm 
- Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Hình trang 108, 109 SGK. Sưu tầm hoa thật, tranh ảnh về hoa. 
-HS:Sgk. Mỗi em ươm 1 số hạt ( đậu xanh, đậu đen,..)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
H: Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được hạt phấn của nhị gọi là gì? 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu :MT1 của MT bài
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK
H: Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
-QS H2,3,4,5,6 đọc thông tin a,b,c,d,e và làm bt
HĐ2:Thảo luận
*Mục tiêu :MT2, 4 của MT bài
*Cách tiến hành : 
* Yêu cầu HS làm việc cá nhân
KL:ĐK nảy mầm của hạt là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (k quá nóng, k quá lạnh) 
HĐ3:Quan sát.
*Mục tiêu :MT3 của MT bài
*Cách tiến hành :
-Y/c HS q/s H7 trang 109 / SGK.
KL
-2 HS trả lời
-q/s nhóm ba, thực hành theo y/c sgk T108
-Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dd dự trữ.
-Đại diện trình bày
- 2-b; 3-a; 4-e; 5-c; 6-d
-Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
-Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
-Hoạt động nhóm 3
-Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
-Đại diện trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ sáu
 NS:13/3/2013 Tiết 1 
 ND:15/3/2013 Tập làm văn TG: 35’
 §54. TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
 -Học sinh viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 - Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra 
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi 2 HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cây cối
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Hướng dẫn HD làm bài :
-Cho HS đọc đề bài trong SGK. GV ghi bảng
-Cho HS đọc các gợi ý
-Gv nhắc HS cách trình bày bài.
-Y/c hS chọn 1 trong 5 đề để làm bài
c)HS làm bài
- GV thu bài.
-1 em thực hiện
-1 HS đọc đề bài .
-HS đọc phần gợi ý
-Lần lượt nêu đề sẽ chọn
-HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới “Ôn tập”
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Toán TG: 35’
 §135. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách tính thời gian chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk, vở trắng
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Muốn tính vt; qđ; tg của 1 chuyển động ta làm thế nào? 
 -Làm bài tập 3 sách giáo khoa. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HDHS luyện tập.
Bài1: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính S.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài2: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
Bài3: Nêu y/c
-Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
Bài4: Nêu y/c
10,5 km = 10500 m
-2 em lên bảng
-1 em nêu đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
T= 4,35giờ; 2giờ; 6 giờ; 2,4 giờ
-1 em nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc sên bò qđ dài 1,08 m là:
108 : 12= 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
-1 em nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
Thời gian đại bàng bay:
72: 96 = 0,57(giờ) 
0,75 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút
-HS xung phong làm bài.
Đáp số: 25 phút
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Muốn tính thời gian làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài chuẩn bị : Luyện tập chung.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TL:35’
 §54. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THÂN MẸ
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đước mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của thân mẹ. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.Hình trang 110, 111 SGK.
-HS:Sgk.Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, sống đời, củ gừng, riềng, hành tỏi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
H:Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
H:Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1: Quan sát
*Mục tiêu :MT,2 của MT bài
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-Quan sát vật thật và hình sách giáo khoa trả lời các câu hỏi.
H: Hãy chỉ vào chồi trên hình 1a. Chồi mọc ra từ vị trí nào trên thân cây?
H: Người ta sử dụng phần nào của thân cây mía để trồng?
H: Chỉ vào hình 1 trang 110 SGK và nói cách trồng mía?
H: Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên củ khoai tây, gừng, hành, tỏi, lá bỏng?
=>Kết luận :Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
H:Kể một số cây khác có thể trồng từ cây mẹ?
HĐ2:Thực hành
*Mục tiêu :MT 3 của MT bài
*Cách tiến hành : 
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trồng cây vào thùng giấy.
-QS, góp ý
-2 HS trả lời
-Làm việc nhóm ba
-q/s, thực hành theo y/c sgk 
-Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía 
-ngọn mía 
-Đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía 
-Trên củ khoai tây, gừng có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm một chồi. hành, tỏi chồi mọc trên phía đầu của củ Đối với lá bỏng, chồi mọc lên từ mép lá.
Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm thực hành
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Trong thiên nhiên cây mọc lên từ hạt còn mọc lên từ đâu nữa?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học lại bài, chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh một số động vật.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 4
 SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
-HS nhận biết các công việc đã đạt được và đạt trong tuần 27.
-Nắm được nhiệm vụ của tuần 28.
II.Nội dung:
a)Đánh giá công tác tuần qua.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Nề nếp thực hiện nghiêm túc.
-Còn 1 số em chưa chăm chỉ học tập, hay nói chuyện riêng.
-Tham gia kế hoạch nhỏ tương đối tốt.
-Chữ viết còn cẩu thả.
b)Công tác tuần tới
1.Duy trì việc thực hiện nề nếp, sĩ số.
2.Kiểm tra sát sao việc học tập ở nhà và ở trường của HS
3.Giư gìn vệ sinh sạch sẽ.
4.Ra vào lớp đúng quy định
5.Đóng góp các loại quỹ.
6.Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
7.Duy trì kế hoạch nhỏ
8.Kiểm tra giữa KII môn TV
 "
&

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc