I. Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
Tuần 10 Ngày soạn: 22 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai, 24 / 10 / 2011 Tiết 2: Tập đọc Đ19: Ôn tập giữa học kì I ( tiết1 ) I. Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. - Phiếu giao việc cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. - Đai diện nhóm trình bày. - Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 3: Toán Đ46: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân... - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 12,7; b) 0,65; c) 2,005; d) 0,008. *Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS nêu kết quả. *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. *Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm ra nháp rồi chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài rồi chữa. *Kết quả: a) 4,85m; b) 0,72km2 *Bài tập 4 (49): - HD HS làm bài: - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS đọc yêu cầu. - BT cho biết: 12 hộp : 180 000đồng. Hỏi: 36 hộp : ............đồng. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Em chọn cách nào để giải? - BT rút về đơn vị, BT tìm tỉ số. - HS chọn cách giải. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: *C2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. *C1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Buổi 2 Tiết 1: Tập đọc Đ19: Ôn tập giữa học kì I ( tiết1 ) I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc tiếp. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 3: Toán Đ46: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Đổi số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: *Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân... - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a)= 23,8; b) = 0,75; c) = 2,011; d) = 0,004 *Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài rồi chữa. *Kết quả: a) 3m 65cm = 3,65m; b) 125ha = 1,25km2 2tạ 5kg = 2,05tạ ; 502dm2 = 5,02m2 *Bài tập 4 (47): - Cho 1 HS trình bày các bước giải. Y/c cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài giải: 0,15km = 150m. Ta có sơ đồ: Chiều dài : Chiều rộng: 150m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 : 5 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 60 = 5400 (m2) 5400 m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân Ngày soạn: 23/ 10/2011 Ngày giảng: Thứ ba, 25/10/2011 Tiết 1: Toán Đ47: Kiểm tra định kì giữa học kì I (Theo đề của nhà trường) Tiết 2: Khoa học: Đ19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: - Nêu một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 41-42 SGK. - Một số biển báo giao thông đường bộ III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: + Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. + HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó. - Cách tiến hành: + GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2: + Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK. + Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình. + Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. + GV kết luận: SGV-Tr. 83 - HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV. - Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông. - Cách tiến hành: Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước: + HS quan sát hình 5, 6, 7. - HS thảo luận nhóm. + Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình? + Mời đại diện nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. + GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc. + GV tóm tắt, kết luận chung. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu. - HS đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. Tiết 3: Luyện từ và câu Đ19: Ôn tập giữa học kì i (tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở T1 - Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Kiểm tra TĐ & HTL( khoảng 5 HS): - GV đặt 1 c/h về đoạn, bài vừa đọc. - GV cho điểm. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. c. Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng - GV đọc bài. - Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man - HS đọc thầm lại bài. - HS theo dõi SGK. - Nêu nội dung đoạn văn? -Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - Cho HS luyện viết từ khó. - HS viết những từ khó, dễ viết sai ra nháp: cầm trịch, canh cánh, cơ man, đỏ lừ, ngược - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nêu cách trình bày. - GV đọc từng c ... b. Dạy bài mới: * Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính: 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân - Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, HD HS làm vào nháp. - Mời một HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP. - 1 HS lên bảng làm. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm. c. Luyện tập: *Bài tập 1a,b (51): Tính - Cho HS nêu cách làm. -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. - Làm bài rồi chữa. *Kết quả: a) 28,87; b) 76,76; *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Bài tập 3 a, c (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài *Ví dụ về lời giải: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 (Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Tiết 3: Tập làm văn Đ20: Kiểm tra định kì giữa học kì i (Kiểm tra viết) (Theo đề của nhà trường) Tiết 4: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 10 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Vẫn còn nghỉ học như: .. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: .. - Vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Tuyên dương: ... * Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn chưa cao. - Lười học bài và làm bài: ... - Đi học quên đồ dùng: ... - 1 số HS. tính toán còn chậm: .. 2. Phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10. - Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp. Tiết 4: . ___________________________ Tiết 5 : Đạo đức $10: Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau, nhất là lúc khó khăn, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. 2.2- HĐ 1: Đóng vai (bài tập 1, SGK). - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao n/v: + Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. + Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. + Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. + Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. -Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? - Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? - KL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều gì sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. 2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ - GV KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 2.4-HĐ 3: HS hát, KC, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. - GV nhận xét KL. 3. Củng cố - Dặn dò: nhận xét giờ học. ` -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. - HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. - 1 số HS trình bày trước lớp. - HS đọc, kể, hát - trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Soạn: 17/10/2010 Giảng: Thứ ba, 19/10/2010 Tiết 2 : Thể dục : (Đ/c Thanh dạy) Soạn: 18/10/2010 Giảng: Thứ tư, 20/10/2010 Tiết 3: Mĩ thuật: $10 Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu: - HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục. -HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục. -HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. II. Đồ dùng dạy học: -Một số bài vẽ đối xứng qua trục -Một số bài trang trí đối xứng hình vuông, hình tròn, tam gíac. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: -GV kiểm tra sư chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiêụ bài. b.Hoạt động1: Quan sát nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang trí đối xứng có dạng hình tròn ,hình vuông cho HS thấy được: +Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau, cùng màu. +Có thể vẽ đối xứng qua một hoặc nhiều trục. c.Hoạt động2: Cách trang trí đối xứng. -GV giới thiệu hình ,vẽ phác lên bảng các bước trang trí d.Thực hành: -Cho HS thực hành vẽ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. e.Hoạt động4: Nhận xét,Đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài nhận xét đánh giá -GV nhận xét khen ngợi. -HS quan sát mẫu, nghe giảng. -HS nêu các bước trang trí: +Dựng khung hình. +Kẻ trục. +Tìm các mảng và hoạ tiết +Vẽ hoạ tiết. +Vẽ màu. -HS thực hành vẽ 3.Củng cố-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Kể chuyện $10: Kiểm tra định kì giữa kì I (Kiểm tra đọc) (Theo đề của nhà trường) Tiết 5 Âm nhạc: (Đ/c Nga dạy) Soạn: 19/10/2010 Giảng: Thứ năm, 21/10/2010 Tiết 2: Thể dục: (Đ/ Thanh dạy) Soạn :20/10/2010 Giảng : Thứ sáu, 22/10/2010 Tiết 1 : Kĩ thuật $10: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I- Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh ( sgk) III- Các hoạt động dạy học: * HĐ 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - Y/cầu HS quan sát hình 1, đọc mục 1a - Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? - Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em? - GV nhận xét và tóm tắt một số cách bày bàn ăn phổ biến. - Nêu yêu cầu của việc bày dọn bữa ăn? - Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống? *HĐ2:Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? - Mục đích của việc làm đó? - Em hãy nêu cách tiến hành? - GV nhận xét, bổ sung. *Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà giúp đỡ gia đình. - HS q/s hình 1, đọc mục 1a và TL: - Giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. - HS suy nghĩ trả lời. - Dụng cụ ăn uống phải khô ráo, vệ sinh. - HS trả lời. - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng. - Dồn thức ăn thừa không dùng được nữa đổ bỏ và cất những thức ăn còn dùng được vào chạn hoặc tủ lạnh... Tiết 4: Địa lí: Nông nghiệp I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc diểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên. + Lơn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng, trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở vùng núi, cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa, gao, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí VN. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) ngành trồng trọt: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS đọc mục 1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát hình 1. -Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. -GV kết luận: SGV-Tr.101 b)Ngành chăn nuôi: 2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? -Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo... -HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa,.. Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: SƠ KẾT TUẦN 10 I. Mục tiờu : - Giỳp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thõn, từ đú nờu ra hướng giải quyết phự hợp. - Rốn tớnh tự giỏc, mạnh dạn, tự tin - Giỏo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. Chuẩn bị: - GV : Cụng tỏc tuần. - HS: Bản bỏo cỏo cụng tỏc trực vệ sinh nề nếp của tổ của cỏc tổ. III. Cỏc hoạt động dạy học: Ổn định: Hỏt 2.Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cỏn sự lớp: a) GV nhận xột chung: Nề nếp học tập và vệ sinh Kế hoạch T 11: - LĐVS, cỏc tổ trực nhật. - Đăng kí thi đua: vỏ sạch chữ đẹp. - Sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ Hỏt tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng cỏc tổ bỏo cỏo về cỏc mặt: + Học tập + Chuyờn cần + Kỷ luật + Phong trào
Tài liệu đính kèm: