I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên, (bé Thu); hiền từ (giọng người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- GDMT: GD hs biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối và các loài chim.
Tuần 11 Ngày soạn : 29/10/2010 Ngày giảng : Thứ hai, 31/10/2011 Tiết 2 : Tập đọc Đ21: Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên, (bé Thu); hiền từ (giọng người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được câu hỏi trong SGK) - GDMT: GD hs biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối và các loài chim. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm. - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. b. Luyện đọc: - Chia 3 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? - HS đọc đoạn 1. - Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện - ý thích của bé Thu. - Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - HS đọc đoạn 2: - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra + Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? - Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn nhà Thu. - Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - HS đọc đoạn 3: - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. - Qua câu hỏi 1,2,3 các em cần phải làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây xanh và các loài chim?. + Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? - Không hái hoa, bẻ cành, chăm sóc cho cây tươi tốt. Không săn bắn chim - Nội dung chính của bài là gì? - Tình cảm yêu mến thiên nhiên của hai ông cháu. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. - HS đọc. - 1-2 HS đọc lại. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HDHS luyện đọc d/c đ3 trong nhóm3. - Thi đọc diễn cảm. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc d/c cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Đ51: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: *Bài tập 1 (52): Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét *Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên chữa bài. - GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 cột 1(52): > < = - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách làm. - Cho HS làm bảng con. - Chữa bài. *Bài tập 4 (52): - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó y/c HS tự tóm tắt ra nháp. - Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. *Kết quả: a) 65,45; b) 48,66 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 2 HS lên chữa bài. *Ví dụ về lời giải: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9; 7,56 < 4,2 + 3,4 - HS trao đổi nhóm 2 *Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Buổi 2 Tiết 1: Tập đọc $21: ôn luyện Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng). - Hiểu nội dung: Tỡnh cảm yờu quớ thiờn nhiờn của hai ụng chỏu (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn. - Tổ chức cho hs luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Hs luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. + GV nhắc HS chú ý giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét. - Hs luyện đọc diễn cảm bài theo nhóm . - HS thi đọc diễn cảm. + Cả lớp nhận xét, bình chọn. c. Tìm hiểu bài: ? Qua bài văn em hãy cho biết ND chính của bài là gì? - Tỡnh cảm yờu quớ thiờn nhiờn của hai ụng chỏu. 4. Củng cố- Dặn dò Nêu ý nghĩa bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Đ51: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: *Bài tập 2 (52): Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở (phần c, d) - GV nhận xét *Bài tập 3 cột 2(52): > < = - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách làm. - Cho HS làm bảng con. - Chữa bài. *Bài tập 4 : - Cho HS tìm cách giải bài toán theo tóm tắt. - Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. *Kết quả: c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. *Kết quả: 5,7 + 8,8 = 14,5; 0,5 > 0,08 + 0,4 - HS trao đổi nhóm 2 32,6l 3,7l 2,5l Ngày thứ nhất : Ngày thứ hai : Ngày thứ ba : ?l VD về bài giải: Số lít dầu bán được trong ngày thứ hai là: 32,6 + 3,7 = 36,3 (l) Số lít dầu bán được trong ngày thứ ba là: 36,3 + 2,5 = 38,8 (l) Số lít dầu bán được trong cả ba ngày là: 32,6 + 36,3 + 38,8 = 107,7 (l) Đáp số: 107,7 l dầu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Ngày soạn : 3010/2010 Ngày giảng : Thứ ba, 01/11/2011 Tiết 1: Toán Đ52: Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. - 4,29 1,84 2,45 (m) - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân: 4,29 trừ 1,84. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c. Nhận xét: - Muốn trừ hai số thập phân ta làm tn? - Cho HS nối tiếp đọc phần nhận xét. d. Luyện tập: *Bài tập 1 (54): Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài tập 3 (54): - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: - 45,8 19,26 26,54 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con *Kết quả: a) 42,7; b) 37,46 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. *Kết quả: a) 41,7; b) 4,34 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: *Cách 1: Lấy ra tất cả số kg đường là: 10,5 + 8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg *Cách 2: Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là: 28,75 - 10,5 = 18,25(kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25(kg) Đáp số: 10,25kg 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học Đ21: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (T2) I. Mục tiêu: - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Bài dạy: * Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động - Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông). - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV gợi ý: - Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK. - Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình - Phân công nhau cùng vẽ. - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS. Bước 2: Làm viêc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. -HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. -HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. Tiết 3: Luyện từ và câu Đ21: Đại từ xưng hô I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là đại từ? (Cho 2 ... m vừa đọc em thấy cần phải BVMT nơi em ở ntn? - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? - GV nhắc HS: + Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). + Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. - Cho HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. - Nhận xét bài của HS. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc mẫu đợn. - Hs suy nghĩ trả lời. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. - Kính gửi: UBND xã Viễn Sơn, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. - Nội dung đơn bao gồm: + Giới thiệu bản thân. + Trình bày tình hình thực tế. + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + Kiến nghị cách giải quyết. + Lời cảm ơn. - HS nêu. - HS viết vào vở. - HS đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn, dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới. Tiết 4: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 11 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Vẫn còn nghỉ học như: .. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: .. - Vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Tuyên dương: ... * Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn chưa cao. - Lười học bài và làm bài: ... - Đi học quên đồ dùng: ... - 1 số HS tính toán còn chậm: .. 2. Phương hướng tuần 12: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11. - Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp. Tiết 5 Đạo đức $11 Thực hành giữa học kì I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: - Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: Soạn : 24/10/2010 Giảng : Thứ ba, 26/10/2010 Tiết:2 Thể dục (Đ/c Thanh dạy) Soạn: 25/10/2010 Giảng: Thứ tư, 27/10/2010 Tiết 3 : Mĩ thuật : $11. Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 I. Mục tiêu: - Hiểu cách chọn và cách vẽ tranh đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam - Vẽ được tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam II.Chuẩn bị. -Tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam. -Hình gợi ý cách vẽ. III. Các hoạt động dạy - học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài. ngày nhà giáo Việt Nam .Gợi ý nhận xét. C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá. -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -cách chọn nội dung. -Những hình ảnh đặc trưng. +HS nhớ lại cácHĐ chính. +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kể chuyện $11: Người đi săn và con nai I. Mục tiêu. - Kể được từng đoạn câu truyện theo tranh và lời gợi ý BT1, tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu truyện một cách hợp lí BT2; kể tiếp nối được từng đoạn câu truyện. - BVMT: Có ý thức không săn bắt các loài thú vật II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. 2- Dạy bài mới 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể lại từng đoạn của câu chuyện: - Cho HS nêu ND chính của từng tranh. - Cho HS kể chuyện trong nhóm 4 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh ) - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. b) Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: + Vì sao người đi săn không bắn con nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Qua câu chuyện trên các em cần làm gì để BVMT thiên nhiên? - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. - HS đọc ND chính của từng tranh sgk: - HS kể theo nhóm 4. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác nx bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Vì người đi săn thấy con nai đẹp... - Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên - Hs suy nghĩ trả lời Tiết 5 : Âm nhạc (Đ/c Nga dạy) Soạn : 26/10/2010 Giảng : Thứ năm, 28/10/2010 Soạn : 27/10/2010 Giảng : Thứ sáu, 2910/2010 Tiết :1 Kĩ thuật $11 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch sẽ dụng cụ nấu ăn và ăn - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số loại bát, đĩa - Tranh, ảnh. III. Các hoạt động dạy-học : 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn. *-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn - Cho HS nêu nhận xét * Đánh giá kết quả - H. đọc mục 1 và nêu tác dụng của việc rửa sạch bát, đũa - H. đọc mục 2 và so sánh với cách rửa bát ở gia đình - Các nhóm đánh gía 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Địa lí Lâm nghiệp và thuỷ sản. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. + Lâm nhiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. + Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) Lâm nghiệp: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát hình1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? +Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? -GV kết luận 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát bảng số liệu. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? +Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 ) b) Ngành thuỷ sản: 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) -GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV kết luận: SGV-Tr.104 - Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác -Phân bố chủ yếu ở vùng núi. -HS quan sát. -HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và so sánh. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ____________________________________ Tiết 5: SƠ KẾT TUẦN 11 . Mục tiờu : - Giỳp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thõn, từ đú nờu ra hướng giải quyết phự hợp. - Rốn tớnh tự giỏc, mạnh dạn, tự tin - Giỏo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. Chuẩn bị: - GV : Cụng tỏc tuần. - HS: Bản bỏo cỏo cụng tỏc trực vệ sinh nề nếp của tổ của cỏc tổ. III. Cỏc hoạt động dạy học: Ổn định: Hỏt 2.Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cỏn sự lớp: a) GV nhận xột chung: Nề nếp học tập và vệ sinh Kế hoạch T 12: - LĐVS, cỏc tổ trực nhật. - Đăng kí thi đua: vỏ sạch chữ đẹp. - Sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ Hỏt tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng cỏc tổ bỏo cỏo về cỏc mặt: + Học tập + Chuyờn cần + Kỷ luật + Phong trào
Tài liệu đính kèm: