Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

1- Thc hiƯn phÐp cng , phÐp tr vµ phÐp nh©n c¸c s thp ph©n.Nh©n mt tỉng hai s thp ph©n víi mt s thp ph©n.HSKG: Hoµn thµnh BT3; BT4(b).

2- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.

3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN	TIẾT : 61
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1- Thùc hiƯn phÐp céng , phÐp trõ vµ phÐp nh©n c¸c sè thËp ph©n.Nh©n mét tỉng hai sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n.HSKG: Hoµn thµnh BT3; BT4(b).
2- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
	Bài 2• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
 Bài 3: 
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố nhân một số thập phân với 
một số tự nhiên 
	Bài 4 : (K,G)
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
	78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
 - Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c 
 	Thứ hai ,ngày 05 tháng 11 năm 2011
Ngày soạn : 2/11/2012
TẬP ĐỌC	 TIẾT : 25
Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu :
1- BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng kĨ chËm r·i, nhanh vµ håi hép h¬n ë ®o¹n kĨ vỊ m­u trÝ vµ hµnh ®éng dịng c¶m cđa chĩ bÐ.
2- HiĨu ý nghÜa truyƯn : BiĨu d­¬ng ý thøc b¶o vƯ rõng, sù th«ng minh vµ dịng c¶m cđa mét c«ng d©n nhá tuỉi. (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3b)
3- Gi¸o dơc: HS cã ý thøc b¶o vƯ m«i tr­êng rõng. 
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
 -Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
	GDMT :Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
_Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
_Các nhóm trao đổi thảo luận
_Dự kiến : 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
_ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
_Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
LỊCH SỬ	TIẾT : 13
“Thà hi sinh tất cả,chứ nhất định khơng chịu mất nước”
 I. Mục tiêu:
1- BiÕt thùc d©n Ph¸p trë lỵp x©m l­ỵc. Toµn d©n ®øng lªn kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.
2- Ngµy 19 th¸ng 12 , nh©n d©n ta tiÕn hµnh cuéc khëi nghÜa toµn quèc.Tinh thÇn chèng Ph¸p cđa nh©n d©n Hµ Néi vµ mét sè ®Þa ph­¬ng trong nh÷ng ngµy ®Çu kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.
3- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
3. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
	Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh 
của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời (2 em).
Họat động lớp, cá nhân.
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
	 Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn : 5 / 11 / 2012
ĐẠO ĐỨC	 TIẾT : 13
Kính già yêu trẻ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1- BiÕt ®­¬c v× sao ph¶i kÝnh träng, lƠ phÐp víi ng­êi giµ, yªu th­¬ng nh­êng nhÞn em nhá.
2- Nªu ®­¬c nh÷ng hµnh vi, viƯc lµm phï hỵp víi løa tuỉi thĨ hiƯn sù kÝnh träng ng­êi giµ, yªu th­¬ng em nhá.
3- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
 -GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: 
Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ gi ... ỏ, điện
Phương pháp: Thảo luận .
• * Bước 1 :
 * Bước 2 :
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Học sinh TLCH
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B
Họat động cá nhân.
- HS làm các BT mục 4 SGK
 HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .
KHOA HỌC	tiết :26
Đá vôi 
 I. Mục tiêu: 
1- Nªu ®­ỵc mét sè tÝnh chÊt cđa ®¸ v«i vµ c«ng dơng cđa ®¸ v«i..
 2- Quan s¸t, nhËn biÕt ®¸ v«i. Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
3-Học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.
- Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
- GDMT : Cần khai thác khống sản cĩ kế hoạch hợp lí.
* Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng 
tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
TOÁN	tiết :65
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1- BiÕt chia mét sè thËp ph©n cho 10, 100, 1000, vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn. HSKG: Hồn thành BT2(c,d).
2- Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.
3- Ham thích tìm hiểu học tốn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện 
từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 * Bài 1: 
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 *Bài 3: (K,G)
 Giáo viên chốt lại.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
TẬP LÀM VĂN	 TIẾT :26
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
1- HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ. 
2 -Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả 
3- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 * Bài 2:	
• 
 Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
	 Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn :6/11/2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 TIẾT :26
Luyện tập quan hệ từ
 I. Mục tiêu: 
1- NhËn biÕt ®­ỵc c¸c cỈp quan hƯ tõ theo yªu cÇu BT1.
2- BiÕt sư dơng c¸c cỈp quan hƯ tõ phï hỵp BT2; b­íc ®Çu nhËn biÕt ®­ỵc t¸c dơng cđa quan hƯ tõ qua viƯc so s¸nh 2 ®o¹n v¨n (BT3).HSKG: Nªu ®­ỵc t¸c dơng cđa quan hƯ tõ ë BT3.
3- Gi¸o dơc: HS cã ý thøc b¶o vƯ m«i tr­êng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng.
 * Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
 *Bài 2:
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
 * Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu ý kiến
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: Nhờ mà
	 Không những mà còn
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 13.doc