I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 Tập Đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật . - Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. + HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Giáo viên kiểm tra bài. + Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? + Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Qua bài học hôm nay các em sẽ được biết về tài xét xử của một vị quan án và phần nào hiểu được ước mong của người lao động về một xã hội trật tự an ninh qua sự thông minh xử kiện của một vị quan án trong bài đọc: “Phân xử tài tình”. - GV ghi tựa bài lên bảng b. HD đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc. · Đoạn 1: Từ đầu lấy trộm. · Đoạn 2: Tiếp theo nhận tội. · Đoạn 3: Phần còn lại. - Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi. - Gọi HS đọc tiếp nối lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu. + Công đường : nơi làm việc của quan lại. + Khung cửi : công cụ dệt vải thô sơ. + Niệm Phật : là đọc kinh lầm rầm để khấn Phật. - HS luyện đọc bài theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại). * Tìm hiểu bài : Câu 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Giáo viên chốt: Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vài sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào? Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Gợi ý : Quan án đã xử kiện như thế nào ? + Cuối cùng quan án đã dùng biện pháp nào? Câu 3: Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền chùa? Câu 4: Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Qua câu chuyện em có nhận xét gì ? - Gv ghi ý nghĩa lên bảng . * Luyện đọc diễn cảm : - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn. - Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật. Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. // - GV đọc mẫu - Học sinh đọc diễn theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Gọi HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài . - Nhận xét – giáo dục 5. Dặn dò- nhận xét: - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau : “Chú đi tuần”. - Nhận xét tiết học - Hát vui “Cao Bằng.” - 2 – 3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung. - HS nhắc lại - 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn : manh mối,phân xử,mếu máo,khung cửi, ngẫm,bật khóc,sư vãi, vãn cảnh, biện lễ,chạy đàn,thỉnh thoảng. - 3 HS tiếp nối đọc. - 1 HS đọc chú giải SGK + cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có). - Học sinh lắng nghe. - 2HS cùng bàn luyện đọc. - Lắng nghe. - Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. Dự kiến: Quan đã dùng những cách: Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng. Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ. Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh. Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. - Quan án nói sư cụ “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phập lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”. - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - HS nêu ý nghĩa Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, bày tỏ ước mong có những vị quan toà tài giỏi trong xã hội xét xử công tội nghiêm minh, bảo vệ trật tự an ninh xã hội. - HS theo dõi. - HS lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn. - Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn. - HS nêu @ Rút kinh nghiệm: Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam , Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế . - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử , văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam . - Có ý thức học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước . - Yêu Tổ quốc Việt Nam . *GD KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh, con người Việt Nam và một số nước khác -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước học bài gì? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài trước - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:"Em yêu Tổ Quốc Việt Nam". - GV ghi tựa bài lên bảng b. Các hoạt động: *HĐ1:Tìm hiểu thông tin (trang 34-sgk) -Cách tiến hành -GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi(SGK) -Theo dõi các nhóm làm việc - Gọi nhóm trình bày -Gv kết luận: VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VNđang phát triển và thay đổi từng ngày . *HĐ2:Thảo luận nhóm -Cách tiến hành -GV chia lớp thành các nhóm thảo luận câu hỏi +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? - Gọi nhóm trình bày. +Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? +Nước ta có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? -GV lết luận :Tổ Quốc chúng ta là VN, chúng ta rấtyêu quý và tự hào về Tổ Quốc mình, tự hào mình là người VN -Đất nước ta còn nghèo còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ Quốc - GV rút ra ghi nhớ ghi bảng *HĐ3:Làm BT2(sgk) -Cách tiến hành -GV nêu y/c BT2(sgk) - Gọi HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Vừa rồi học bài gì? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ -Giáo dục hs yêu tổ quốc , yêu đồng bào.. 5. Dặn dò- nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Hát vui -3 hs nêu bài trước -Học sinh nhắc lại tựa bài -Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông tin và trả lời cau hỏi (sgk) -Đại diện nhóm trình bày + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhóm trướng điều khiển nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày + các nhóm bổ sung +Nước VN có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, có di tích lịch sử, có nền văn hiến lâu đời..... +Nước ta có nhiều khó khăn, khoa học chưa phát triển như các nước khác trên thế giới +Ngày nauy chúng ta phải ra sức học tập để sau này là người có ích cho xã hội -2 -3 hs đọc lại ghi nhớ (sgk) -HS q/s tranh (sgk) sau đó trao đổi với các bạn ngồi bên cạnh -Mỗi em trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc Kì VN, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài VN) +Quốc Kì VN là lá cờ đỏ , ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh +Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN, là danh nhân văn hóa thế giới . +Văn Miếu nằm ở Thủ đô HN là trường đại học đầu tiên của nước ta + Áo dài VN là một nét văn hóa truyền thống của dân tộc ta - HS đọc lại @ Rút kinh nghiệm: Toán XĂNG – TI - MÉT KHỐI . ĐỀ – XI - MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối , đề – xi –mét khối . - Biết tên gọi , kí hiệu , “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng- ti- mét khối , đề – xi – mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối . - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng –ti –mét khối và đề – xi – mét khối . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3 + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - HS so sánh thể tích của 2 hình P P M - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : “Xăng – ti – mét khối.Đề – xi – mét khối”. - GV ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối : - GV : Để đo thể tích người ta có thể dùng những đo như cm 3, dm3. - Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm + Thế nào là cm3? + Thế nào là dm3 ? Giáo viên kết luận : + Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm3 + Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3 - Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm? + HLP cạnh 1 dm gồm : 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm . Toa có : 1 dm3 = 1000 cm3 - Giáo viên ghi bảng. c. Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 Bài 1: - GV hướng dẫn : cách đọc , viết đúng các số đo - GV theo dõi kèm HS yếu. - GV chốt ý và tuyên dương . Bài 2:Câu b HDHS khá,giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 - GV theo dõi kèm Hs yếu : + Nêu 2 đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém bao nhiêu đơn vị. - Gọi HS lên bảng làm bài Chấm bài. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Cho HS làm bài tập 5,5 dm3 = ? cm3 - Nhận xét – giáo dục 5. Dặn dò- nhận xét: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau : “Mét khối “ - Nhận xét tiết học - Hát vui - 2 HS nêu. - HS nhắc lại - HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét. Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó. khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó. Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm. Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. Đại diện các nhóm trình bày. 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 Các nhóm nhận xét. Lần lượt HS đọc 1 dm3 = 1000 cm3 - HS làm bài - Lần lượt HS lên bảng làm Viết số Đọc số 76 cm3 519 dm3 85,08 dm3 cm3 192 cm3 20 ... dõi hs viết -Nhận xét 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài viết lại. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò- nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Hát vui - 3 HS đem vở lên chấm -Học sinh nhắc lại tựa bài - HS đọc. -HS lắng nghe. -Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, lớp chữa vào vờ nháp -Lớp nhận xét trao đổi về bài chữa trên bảng -HS đọc lời nhận xét của gv trong bài KT, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi -HS lắng nghe và trao đổi để tìm ra cái hay cai đáng hyọc của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình -Mỗi hs chọn một đoạn thận bài hoặc đoạn mở bài , viết lại cho hay -Một số hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại -2 hs đọc lại bài viết @ Rút kinh nghiệm: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người bảo vệ trật tự , an ninh sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí , kể rõ ý biết kể và trao đổi về nội dung câu chuyện . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ. + Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài :Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc về những người thông minh dũng cảm, đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật tự, an ninh. ® Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - GV ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện : - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật. - Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS nêu tên câu chuyện. - Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể. * Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung : - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết thúc chuyện cần nói lên điều em đã hiểu ra từ câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Gọi HS kể lại câu chuyện của mình vá nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét – giáo dục 5. Dặn dò- nhận xét: - Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia - Nhận xét tiết học - Hát vui - Ông Nguyễn Khoa Đăng - 2 – 3 HS nêu. - HS nhắc lại - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm . - 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ. VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm. - 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể. - 1 học sinh đọc gợi ý 3 ® viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể. - 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. - 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể. VD : tôi sẽ kể câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của viên kim cương” - Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay. - 2HS kể @ Rút kinh nghiệm: Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương . - Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình lập phương , giải một số BT liên quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SGK, đồ dùng .. -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và tính a)chiều rộng 5 cm, chiều dài 7 cm, chiều cao 3 cm b) chiều dài 2,5 m , chiều rộng 1,8 m, chiều cao 1,5 m - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:"Thể tích hình lập phương". - GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương -GV nêu VD(SGK) -Hình lập phương có cạnh 3 cm thì thể tích là bao nhiêu? +Vậy muốn tính thể tích hình lập phương ta làm sao? -Hình lập phương có cạnh là a, thể tích của hình là -GV ghi bảng c. Thực hành .Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm. -Theo dõi hs yếu +Hs nêu cách tính diện tích hình vuông +hs nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương +hs nêu cách tính thể tích tính -chấm bài -Nhận xét .Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài -GV theo dõi hs kém +Đổi 0,75m = ? dm +Tính thể tích của khối kim loại +Tìm trọng lượng của khối kim loại đó -Chấm bài -Nhận xét ghi điểm. .Bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài. -Theo dõi kém hs yếu +HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương và (quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật) -Chấm bài -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: - Vừa rồi học bài gì? - Tổ chức cho HS thi đua. - Nhận xét tuyên dương. - GDHS về cách tính toán. 5. Dặn dò- nhận xét: - Về làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Hát vui -2 hs nêu và tính. -Học sinh nhắc lại tựa bài -HS q/s hình vẽ (sgk) và tự tìm cách tính thể tích -thể tích của hình lập phương là: 3 x3 x3 =27 (cm3) +Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh -Thể tích cuả hình lập phương có cạnh a là V= a x a x a -HS nhắc lại -1 hs nêu y/c bài -1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở -HS sửa bài trên bảng lớp Hình lập phương 1 2 3 4 Độ dài cạnh 1,5m dm 6 cm 10dm Diện tích một mặt 2,25m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 13,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 3,375 m2 dm2 216cm2 1000dm2 -1 hs đọc y/c -1 hs lên làm , lớp làm vào vở Giải Đổi 0,75m =7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là 7,5 x7,5 x7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đó cân nặng là 421,875 x15 =6328,125 (kg) ĐS: 6328,125 kg - HS đọc yêu cầu. -1 hs lên làm,lớp làm vào vở Giải a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x7 x9 =504( cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương la:ø (8 + 7 + 9 ) :3 =8 (cm) Thể tích hình lập phương là 8 x8 x8 =512(cm3) ĐS: a) 504 cm3 b) 512 cm3 -2 hs thi đua tính thể tích hình lập phương có cạnh 8 cm @ Rút kinh nghiệm: Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 – 1958 thì hoàn thành . - Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc , vũ khí cho bộ đội . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. + HS: SGK, ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Hỏi: + Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào? + Ý nghĩa lịch sử của phong trào? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” - GV ghi tựa bài lên bảng b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. + Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? + Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì? + Đó là nhà máy nào ? + Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - Gợi ý : Việc sản xuất dùng các công cụ hiện đại có gì hơn so với dùng các công cụ thô sơ? - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2:Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. * Chia theo nhóm bàn làm vào phiếu bài tập. + Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Gọi nhóm trình bày. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? + Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN? Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? + Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? - GV nhận xét. Phát biểu suy ghĩ của em về Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn trên vùng đất trước đây là một cánh đồng,có nhiều đồn bốt và hàng gào dây thép gai của thực dân xâm lược. - Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên điều gì ? - Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? - Nêu hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội - Nhận xét – giáo dục 5. Dặn dò- nhận xét: - Chuẩn bị bài sau : “Đường Trường Sơn”. - Nhận xét tiết học - Hát vui Bến Tre Đồng Khởi. - 2 – 3 HS nêu. - HS nhắc lại - 1 học sinh đọc. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu: Sau Hiệp định Giơ – ne –vơ miền Bắc nước ta bước vào miền Nam. - Đảng và Chính phủ đã quyết định xây một nhà máy Cơ khí hiện đại.Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội làm nồng cốt cho sự nghiệp cách mạng nước ta. - Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi - Các nhóm đọc SGK và làm vào phiếu. ® 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. PHIẾU BÀI TẬP 1.Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống: Nhà máy Cơ khí Hà Nội Thời gian xây dựng : Từ tháng 2 năm 1955 đến tháng 4 năm 1958. Địa điểm : Phía Tây Nam thủ đô Hà ø Nội. - Diện tích : Hơn 10 vạn mét vuông. - Quy mô : Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. - Nước giúp đỡ Xây dựng : Liên Xô. - Các sản phẩm : Máy bay, máy tiện, máy khoan,tiêu biểu là tên lửa A 12. - TL : Các sản phẩm của nhà máy phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,cùng bộ độ đánh giặc trên chiến trường miền Nam (tên lửa A 12.) + Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt thành tích to lớn,góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Dự kiến : Hình ảnh này gợi cho em nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đât nước. - Học sinh quan sát ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - . Cho thấy Đảng,Chính phủ và Bác rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp,hiện đại hóa sản xuất của nhà nước vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựngCNXH về đấu tranh thống nhất đất nước. - 2 hs nêu lại - 1 hs nêu - Vài HS nêu. @ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: