I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 / 3 / 2012 TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Nêu câu hỏi Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 4. Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị: Đất nước. Nhận xét tiết học Hát -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh trả lời. Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đ sng tạo ra những bức tranh dn gian độc đáo” Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. ------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vận tốc. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt.. Bài 2: Giáo viên gợi ý . -GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: (lm thm) Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Qung đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 3. Nêu công thức tìm v. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. Giải Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 =1050 (m/phút) -HS làm theo nhóm vào bảng phụ. s 130km 147km 210km 1014km t 4giờ 3giờ 6 giây 13 phút v Giải Quãng đường đi ô tô : 25 - 5 = 20 km Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40km Học sinh đọc bài. Tóm tắt. Tự giải. Sửa bài – nêu cách làm. Đáp số : 24km/ giờ Nêu lại công thức tìm v. ------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: -Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. -Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ để học sinh các nhóm làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối. Bài1: Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả cây cối lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại. Bài2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây. Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở. Nhận xét tiết học. Hát - HS đọc đoạn văn viết lại ở nhà sau tiết 52. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Vài HS nói xem mình chọn tả bộ phận nào của cây. Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân. * KNS -Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tinvề các hoạt động bảo vệ hòa bình,chống chiến tranh. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1). Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? 3. Bài mới: Em yêu hoà bình (tiết 2). Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 4. Củng cố. Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. 5. Dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. Hát 1 Học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh trả lời. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. Thứ ba ngày 13 / 3 / 2012 CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi. - Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nứơc ngoài (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Nhớ – viết: Cửa sông Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả. Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. - GV chấm 7-10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã học. Chuẩn bị: “On tập giữa HKII”. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa. Lớp nhận xét 1 học sinh đọc lại bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối. HS luyện viết đúng: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Từng cặp HS đổi vở cho nhau để dò bài tìm lỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam --------------------------------------------- TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều . - Cả lớp làm bài 1, 2. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Quãng đường. Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. a) Bài toán 1: -GV gợi ý HS nêu cách tính. -Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian. b) Bài toán 2: -GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK. -GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km. Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tố ... - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: GV nhận xét, sửa bài: Kết quả lần lượt là: 130 km ; 1470 m ; 24 km . Bài 2: Giáo viên gợi ý. Giáo viên chốt: Kết quả là: 218,5 km. Bài 3: (Lm thm) Tổ chức nhóm. - Chốt kết quả: 2 km. Bài 4: (Lm thm) GV chấm và chữa bài. K. quả: 1050 m 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Làm bài về nhà. Chuẩn bị: “Thời gian”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 3 tiết 132. Nêu công thức áp dụng. Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi. Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng). Lớp nhận xét. Tóm tắt đề bằng sơ đồ. Giải – sửa bài. Lớp nhận xét. HS tự làm theo nhóm . Giải – sửa bài. Đọc đề tóm tắt. Giải vào vở. - HS nhắc lại cách tính quãng đường. Thứ năm ngày 15 / 3 / 2012 TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết). I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Giáo dục tính cân thận. II.Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. TOÁN THỜI GIAN. I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều. - Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2) ; 2. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Thời gian”. Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. Bài toán 1: GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công thức tính thời gian. Bài toán 2: GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v , s , t ta có thể tính được đại lượng thứ 3. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên. GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là: 2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài. Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ Bài 3: Cho HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài. Kết quả các bước tính là: 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút. 4. Củng cố: 5.Dặn dò: - Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133. Cả lớp nhận xét. -HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. -HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động. -HS phát biểu và viết công thức tnhs thời gian : t = s : v -HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức. -Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài. -Các nhóm làm vào bảng phụ. -Từng nhóm trình bày k.quả. -Cả lớp sửa bìa vào vở. -HS tự làm vào vở. (Lm thm) -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại quy tắc và công thức túnh thời gian. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------- KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: -Tìm v kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II.Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay. 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện . Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Hát -2 HS kể chuyện theo yc đã học. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. Ưu điểm cần phát huy. Thứ sáu ngày 16 / 3 / 2012 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Bài 4: (Lm thm) Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là: Đổi: 10,5 km = 10 500 m 10 500 : 420 = 25 phút. 4. Củng cố. 5.Dặn dò: - Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - HS sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t. Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. -HS tự làm vào vở. -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI. I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III. - Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII” Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả Đáp án: vậy, thế thì. Nêu lại Ghi nhớ. ------------------------------- KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn . - Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cận thuận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II.Chuẩn bị: Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu Gv choHS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết gv nhận xét b/ Lắp từng bộ phận . c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7) Gv quan sát sửa sai d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 3.Củng cố 4. Dặn dò:-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học Học sinh quan sát từng bộ phận ( thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt) Học sinh lên chọn Học sinh quan sát bổ sung Lắp đuôi , thân ( H2) Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 ) Lắp cánh quạt ( H5) Lắp càng máy bay ( H6) Học sinh lắp. - HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. - HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng.
Tài liệu đính kèm: