Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28

I. Mục đích yêu cầu :

- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường,biết đổi đơn vị đo thời gian

- Thực hành giải toán.

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

+ GV:

+ HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN TIẾT :137
Luyện tập chung. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường,biết đổi đơn vị đo thời gian 
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: 
Bài 1-Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
 Hoạt động 2: 
Bài 2-Câu hỏi gợi ý.:Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
 Hoạt động 3: 
Bài 3Giáo viên chốt cách làm từng cách.
Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
 Hoạt động 4: Bài 4:(K,G)
-Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – nêu công thức.
Giải – lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
KQ: 15 km/giờ.
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
KQ: 37,5 km/giờ.
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Có thể học sinh nêu 2 cách.
C1: 9 km/giờ.
C 2: 150 m/phút.
-Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
KQ: 2 phút.
	 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 11 /03/2011	
 TẬP ĐỌC : TIẾT :55
 Ơn tập kiểm tra giữa HKII.
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ,tốc độ 115 tiếng/phút , đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ,thuộc 4,5 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn .
-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2 HS K,G ).
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng mội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng nhừng từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT2.
 - Giấy khổ to phô tô BT2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
 Hoạt động 2: Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
· Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng?(HS K,G)
Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài.
 Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 - Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động lớp.
-HS đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
-1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
Ví dụ:
· Biển một màu xanh đẹp mắt.
· Lòng sông rộng, nước xanh trong.
· Em học bài và em làm bài.
· Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ.
· Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng.
LỊCH SỬ: TIẾT : 28
Tiến vào dinh độc lập. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
- Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.
- Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
3. Giới thiệu bài mới: 
Tiến vào dinh Độc Lập.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?(HS K,G)
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
	 Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 14/03/2011
ĐẠO ĐỨC: TIẾT :28
	Tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết :1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
-Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.( HS K,G)
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh nêu.
-Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.
- Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
TOÁN: TIẾT 138
	Luyện tập chung 
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố kỹ năng biết tính thời gian, vận tốc quãng đường.Biết giải tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: hướng dẫn giải bài toán về hai chuyển động ngược chiều.
-Yêu cầu HS đọc bài 1a.
-Quãng đường dài bao nhiêu?
-Ô tô đi từ đâu?
-Xe máy đi từ đâu?
-Em hãy nêu vận tốc của 2 xe.
 Hoạt động 2: Bài 1b: 
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Đoạn đường AB dài bao nhiêu?
-Hai xe đi như thế nào?
-Bài toán yêu cầu tính gì?
 Hoạt động 3: Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm.
 Hoạt động 4: Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề, tự giải.
Hoạt động 5: Bài 4: (K,G)
-GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt, giải.
 Hoạt động 6: Củng cố.
Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh đọc đề 1a, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm tóm tắt, g ...  trình bày.
 (dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN TIẾT : 55
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6).
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ,tốc độ 115 tiếng/phút , đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ,thuộc 4,5 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn .
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu .Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu BT2.
- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.(HS K,G)
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
- Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà” pho to bài tập 2.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, HTL.
Thực hiện như tiết 1
 Hoạt động 2: Bài tập 2.
Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học?
Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
 Hoạt động 3: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
	5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các nhóm trao đổi, thảo luận điền từ thích hợp vào ô trống, nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
a/ nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b/ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c/ +nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
 +Chị ở câu 5 thay thế cho sứ ở câu 4.
 +chị ở câu 7 thay thế cho sứ ở câu 6.
ĐỊA LÍ: TIẾT : 28
Châu Mĩ (tt). 
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ	
- Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
- Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
 - Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)
Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Châu Mĩ (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
	Hoạt động 3: Hoa Kì.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.(HS K,G)
* Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:
	+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
	+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
	+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
	+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
	+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh bổ sung.
Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
KHOA HỌC: TIẾT :56
Sự sinh sản của cơn trùng
I. Mục đích yêu cầu :
- Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
-Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn trùng.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
® Giáo viên kết luận:
-Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
TOÁN: TIẾT 141
Ơn tập về phân số 
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết xác định phân số bằng trực giác ,biết rút gọn và quy đồng mẫu số so sánh 
các phân số khơng cùng mẫu số
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn tập phân số.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Bài 1: Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
Hoạt động 2: Bài 2: 
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1.
	Hoạt động 3: Bài 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
	Hoạt động 4: Bài 4: Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
 Hoạt động 5: Bài 5( K,G)
-GV yêu cầu HS nhìn tia số:
+Trên tia số, từ vạch 0 đến vạch số 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt).
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
- Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
-HS đọc đề, trả lời câu hỏi, làm nháp, bảng phụ, chữa bảng, lớp nhận xét, GV kết luận.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết)
SINH HOẠT TUẦN 28
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp.
	-Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm.
	-HS cĩ ý thức phê và tự phê.
II/ Các hoạt động:
	-Tổ trưởng báo cáo thi đua tuần qua.
	-Lớp trưởng nhận xét.
	-Lớp gĩp ý kiến.
	-Nhận xét của giáo viên:
	+Chăm chịu khị học tập, nghiêm túc trong giờ học.
	+Các mặt học tập của lớp cĩ chuyển biến tốt.
	+Một số em thường xuyên khơng thuộc bài.
	+Chuẩn bị bài, học bài cĩ tiến bộ.
	+Các hoạt động tổ nhĩm cĩ hiệu quả hơn.
	+Trình bày vở chưa đúng quy định, chưa đẹp.
	+Cầm bút, chữ viết cịn chuyển biến chậm.
	-Kế hoạch tuần 29:
	+Tiếp tục kiểm tra sửa chữa những sai sĩt của tuần 28.
	+Kiểm tra vệ sinh cá nhân.	
+Báo gia đình những trường hợp chưa chuyển biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN-28.doc