Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 33

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 33

I. Mục đích yêu cầu :

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).- Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

+ HS: - SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: TIẾT :161
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).- Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
-Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2: 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 3: (K,G)
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
5. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
-Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 )
Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit
Đáp số : 91,2 lit
Học sinh sửa bài
Cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm3 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tich bể nước HHCN
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ 
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
Ngày soạn : 15/04/.2011
TẬP ĐỌC: TIẾT : 65
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 
-Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ chăm sĩc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được câu hỏi SGK)luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
II. Chuẩn bị:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.(HS K,G)
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
--Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
-Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
-Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
-Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
LỊCH SỬ: TIẾT : 33
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. 
I. Mục đích yêu cầu :
 - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.
 - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
- yêu thích, tự học lịch sử nước nhà.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
	Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.(HS K,G)
® Giáo viên nhận xét + chốt.
	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động lớp.
-Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
-Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
-Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
TOÁN: TIẾT : 162
LUYỆN TẬP. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài: 
 Luện tập
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 Bài 1:
	Bài 2 
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm chiều cao bể?
Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
	Bài 3 (K,G)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Học sinh nhận xét.
-Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Chiều cao bể, thời gian bể hết nước.
Học sinh trả lời.
Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể:
	1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Thể tích nước chứa trong bể:
	1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3)
	1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l
Bể hết nước sau:
	1200 : 15 = 80 (phút)
	80 phút = 1 giờ 20 phút
	ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút
1 học sinh đọc đề.
 ... ọc tập.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
	Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian.
KHOA HỌC: TIẾT :66
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRỒNG. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
- Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.(HS K,G)
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
-Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
TOÁN: TIẾT :165
LUYỆN TẬP. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
 - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	Bài 1: (Y,TB) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
	Bài 2: (TB,K) Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
	Bài 3: (K,G) Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
5. Tổng kết – dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SCED là 2 phần
	 SABCE là 3 phần	
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích ABCD là:
	13,6 ´ 7 = 95,2 (m2)
	ĐS: 95,2 m2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
	36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
	4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	16 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh tự giải.
	5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
	8 người 	: 	5,5 ngày
	 ? người 	: 	4 ngày
Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần:
	8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người)
	ĐS: 10 người
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
LÀM VĂN: TIẾT :65
VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch 
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
	III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍAO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
 2. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Oân tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
 + Hát 
Hoạt động lớp.
-1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT :66
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP). 
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
- Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”õ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Oân tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
-Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột?
Giáo viên nhận xét.
-Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
	Bài 2:
Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
-Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
 Bài 4:(HS,K,G)
Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
Gồm 2 cột:
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Ví dụ.
3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ.
SINH HOẠT TUẦN 33
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp.
	-Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm.
	-HS cĩ ý thức phê và tự phê.
II/ Các hoạt động:
	-Tổ trưởng báo cáo thi đua tuần qua.
	-Lớp trưởng nhận xét.
	-Lớp gĩp ý kiến.
	-Nhận xét của giáo viên:
	+Chăm chịu khị học tập, nghiêm túc trong giờ học.
	+Các mặt học tập của lớp cĩ chuyển biến tốt.
	+Một số em thường xuyên khơng thuộc bài.
	+Chuẩn bị bài, học bài cĩ tiến bộ.
	+Các hoạt động tổ nhĩm cĩ hiệu quả hơn.
	+Trình bày vở chưa đúng quy định, chưa đẹp.
	+Cầm bút, chữ viết cịn chuyển biến chậm.
	-Kế hoạch tuần 34:
	+Tiếp tục kiểm tra sửa chữa những sai sĩt của tuần 33.
	+Kiểm tra vệ sinh cá nhân.	
+Báo gia đình những trường hợp chưa chuyển biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc