Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 4 năm 2011

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 4 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chớnh: Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa sgk

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 10/09/2011
 Ngày giảng: Thứ hai, 12/09/2011
Tiết 2: Tập đọc
$7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
 - Đọc đỳng tờn người, tờn địa lớ nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chớnh: Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
- Q/s tranh minh hoạ.
- 1HS khá đọc bài
- HS đọc tiếp nối đọc 4 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1&2 cho biết ý chính?
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? 
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? 
- Hậu quả đáng sợ của bom nguyên tử.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản.
- Xa- da –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- ý chính đoạn 3?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa- da- cô? 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
- Khát vọng sống của cô bé Xa-xa-cô.
- Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-xa-cô.
- Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình
- ý chính đoạn 4?
- Nếu được đứng trước đài, em sẽ nói gì với xa- da- cô? 
- Qua đó em hiểu trẻ em được hưởng những Quyền gì?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Khát vọng sống hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. - HS tự nêu.
- Quyền được sống trong hoà bình,bảo vệ khi xung đột chiến tranh.
- Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. 
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn của bài văn 
- Treo bảng phụ. 
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
- GV theo dõi uốn nắn.
- HS đọc lại toàn bài.
– HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn trước lớp.
4. Củng cố- Dặn dò 
Nêu ý nghĩa bài. 
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$16: Ôn tập bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ( Đại lượng này gấp bao nhiờu lần thỡ đại lượng tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần) 
 - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cỏch rỳt về đơn vị hoặc tỡm tỉ số
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới:
HS làm.
a. Giơi thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ:
GV nêu ví dụ sgk để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. 
- Yêu cầu HS nhận xét. 
Thời gian đi
1 giờ
2giờ
3giờ
Quãng đg đi được
4km
8km
12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quang đường đi được cũng gấp lên bây nhiêu lần.
c. Giớí thiệu bài toán và cách giải
GV giới thiệubài toán.
- HDHS toám tắt và giải bài tập theo 2 cách.
tóm tắt: 
2giờ: 90 km 
4 giờ: km
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
- HS tóm tắt và giải bài toán
- Cách 1: Bài giải
Trong 1giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km) *
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
45 x 4 =180(km)
 Đáp số: 180 km
* Bước này là bước “ rút về đơn vị’’
* Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày.
- Cách 2: Bài giải: 
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là.
 4 :2 =2(lần) *
 Trong 4 giờ ô tô đi được là.
 90 x 2 = 180(km) 
 Đáp số: 180 km
* Bước này là bước “ tìm tỉ số’’
d. Thực hành:
*Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HDHS phân tích đề bài
- HD HS tóm tắt và giải
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.BTVN 2,3SGK
- HS giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm
 Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
 7m :..đồng ?
 Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là
 80 000 : 5 = 16 000( đồng)
 7m vải mua hết số tiền là.
 7 x 16 000 = 112 000( đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng.
Buổi 2
Tiết 1: Tập đọc
$2: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
 - Đọc đỳng tờn người, tờn địa lớ nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chớnh: Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn.
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
- Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV nhắc HS chú ý giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét.
- Hs luyện đọc diễn cảm bài theo nhóm .
- HS thi đọc diễn cảm.
+ Cả lớp nhận xét, bình chọn.
c. Tìm hiểu bài:
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
- Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em.
4. Củng cố- Dặn dò 
Nêu ý nghĩa bài. 
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Toán
$4: Ôn tập bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ( Đại lượng này gấp bao nhiờu lần thỡ đại lượng tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần) 
 - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cỏch rỳt về đơn vị hoặc tỡm tỉ số
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giơi thiệu bài: Ghi đầu bài
b. HD làm bài tập: 
* Bài 2: Cho HS đọc ND bài.
- HDHS phân tích đề bài
- HD HS tóm tắt và giải
Tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây
 12 ngày :  cây? 
(HS có thể giải bằng cách tìm tỉ số).
- HS đọc ND bài tập.
- HS giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải:
Trong 1 ngày đội đó trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây là:
400 12 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
* Bài 3: Cho HS đọc ND bài.
- HDHS phân tích đề bài
- HD HS tóm tắt và giải
Tóm tắt: 
a) 1000 người tăng: 21 người
 4000 người tăng:  người?
b) 1000 người tăng: 15 người
 4000 người tăng:  người?
- HS đọc ND bài tập.
- HS giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
Bài giải:
a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
 Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 4 = 84 (người)
b) 4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
 Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 4 = 60 (người)
 Đáp số: a) 84 người.
 b) 60 người.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.BTVN 2,3SGK
 Ngày soạn: 11/09/2011
 Ngày giảng: Thứ ba, 13/09/2011
Tiết 1: Toán
$17: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cỏch rỳt về đơn vị hoặc tỡm tỉ số.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm BT:
*Bài 1: Yêu cầu HS đọc đầu bài .
- Phân tích đề, tóm tắt và giải.
* Yêu cầu HS giải theo cách rút về đơn vị.
- HS đọc đầu bài .
Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng
 30 quyển: ? đồng?
Bài giải:
Giá tiền một quyển vở là.
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
 Số tiền mua ba quyển vở là.
 2 000 x30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng.
*Bài 3: Y/c HS đọc đề bài. Phân tích đề bài.
Yêu cầu HS lên bảng giải.
-HS đọc đề bài. Phân tích đề bài, tóm tắt rồi giải.
- 1 em lên bảng giải:
Tóm tắt:120 HS: 3 xe
 160 HS: ? xe?
Bài giải:
 Một ô tô chở được số HS là.
 120 : 3 = 40 (HS)
 160 HS cần số xe là.
 160 : 40 = 4(xe)
 Đáp số: 4 xe.
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải bài tập vào vở.
- GV chấm điểm một số bài, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.BTVN : 2 SGK
- HS đọc đề, phân tích, tóm tắt rồi làm vào vở.
Tóm tắt: 2 ngày: 72 000(đồng)
 5 ngày:..? (đồng)
Bài giải:
 Một ngày làm được số tiền công là.
 72 000 : 2 = 36 000( đồng)
 5 ngày làm được số tiền là.
 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng)
 Đáp số: 180 000( đồng)
Tiết 2: Khoa học
$7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu: 
 Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ tuổi vị thành niờn đến tuổi già.
II. Đồ dùng:
Thông tin và hình trong sgk.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời của mỗi con người ?
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Bước 1:
Yêu cầu HS đọc các thông tin sgk(16) và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
.
Tuổi trưởng thành
.
Tuổi già
.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện nhóm lên trình bày.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật.
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành.
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh họcvàvxã hội.
Tuổi già
ở tuổi này cơ thể yếu dần, chức năng hoạt động của các cơ quan yếu dần.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Trò chơi” Ai? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV chia lớp thàh 4 nhóm. Yêu cầu các em xác đinh xem những người trong ảnh đang ở lứa tuổi nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS nêu .
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
* Hỏi: 
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
* Bài học sgk:
4. Củng cố- dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Nhận xét sửa sai.
Tiết 3: Luyện từ và câu
$7: Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trỏi nghĩa, tỏc dụng của những từ trỏi nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc thành  ... t động 2: Cách vẽ
- So sánh tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của vật mẫu để vẽ khung hình chung sau đó phác khung hình của từng vật mẫu.
+ Vẽ hình khối hộp:
- Vẽ khung hình của khối hộp.
- Xác định tỉ lệ các mặt của khối hộp.
- Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
- Hoàn chỉnh hình.
+Vẽ hình khối cầu:
- Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
- Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục dọc của khung hình.
- Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
- Dựa vào các điểm vẽ phác hình bằng nét thẳng rồi sửa thành nét cong đều.
+ Các bước tiếp theo:
- So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ, đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn.
- Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ đậm nhạt chính.
- Hoàn chỉnh bài vẽ.
+ Bài của HS năm trước:
* Hoạt động 3: Thực hành
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ GV đặt mẫu và yêu cầu HS quan sát:
- Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
- Khối hộp có mấy mặt?
- Khối cầu có đặc điểm gì?
- Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp không?
- So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu?
- Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng khối hộp và khối cầu.
+ GV bổ xung và tóm tắt các ý chính.
+ GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ.
+ GV vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý HS cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.
- Vẽ khối hộp như thế nào?
- Khối cầu được vẽ như thế nào?
- Khung hình của khối cầu là hình gì?
- Em có biết khi vẽ khối cầu tại sao lại phải kẻ trục không?
+ GV gợi ý các bước tiếp theo.
+ GV cho HS xem bài của HS năm trước. 
+ HS thực hành làm bài, GV quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở thêm.
+ GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt hoặc chưa tốt, bổ xung nhận xét, điều chỉnh và xếp loại , khen ngợi động viên những HS có bài vẽ tốt.
+ GV nhận xét chung tiết học.
4. Củng cố: Nêu cách vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu?
5. Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật quen thuộc.Sưu tầm tranh ảnh về con vật.
 Chuẩn bị đất nặn cho giờ sau.
 Tiết 4: Kể chuyện:
$4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I. M ục đích, yêu cầu:
1. Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn,rõ các chi tiết trong truyện
2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiên chống xâm lượcViệt Nam.
Hs hiểu giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt môi trường sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình ảnh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
 Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dưng quê hương, đất nước của của một người mà em biết.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu truyện phim. 
GV giới thiệu phim
GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh
b. GV kể chuyện 2-3 lần.
+ GV kẻ lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính.
+ GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong sgk
c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm:
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? 
- Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
* ý nghĩa câu chuyện:
 GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt môi trường sống của con người.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài. 
 Chuẩn bị bài sau
HS nghe.
HS quan sát các tấm ảnh trong sgk.
1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn chuyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
* Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Tiết 5: Âm nhạc: (đ/c Nga dạy)
Soạn: 6/9/2010
Giảng: Thứ năm, 8/9/2010
Tiết 5: Kĩ thuật: 
$4	 Thêu dấu nhân. ( tiết 2)
I. Mục tiêu 
- HS biết: cách thêu dấu nhân( dấu x).
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân.Đường thêu có thể bị dúm
- Yêu thích và tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy- học 
- Tranh ảnh minh hoạ..
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : mảnh vải trắng, kim khâu len, len hoặc sợi màu khác vải , phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
iII. Hoạt động dạy- học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài GV đã giao về nhà. 
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- YC HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật của tiết trước ( GV có thể ghi lại quy trình thực hiện lên bảng)
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thực hiện theo một quy trình nhất định.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1và nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành và thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
( Đối với HS thực hiên tốt ).
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc cá nhân.
_ Yêu cầu HS nhắc lại cách đánh giá sản phẩm.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành(A) chưa hoàn thành(B). HS thao tác đúng kĩ thuật đẹp có sáng tạo đánh giá HTT(A+).
4. Nhận xét - Dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
+ Bắt đầu thêu : ( Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu ).
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ hai.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu.
- HS nghe.
- Nhắc lại yêu cầu của GV.
-HS tiếp tục thực hành.
- Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của GV.
- Nhắc laị cách đánh giá sản phẩm.
- HS tham gia đánh giá sản phẩm theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
Soạn: 7/9/2010
Giảng: Thứ sáu, 9/9/2010
Tiết 1: Thể dục:
$8: Đội hình đội ngũ- Trò chơi 
“Mèo đuổi chuột.”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, điđều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơiđược các trò chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : trên sân trường.
- Phương tiện: chuẩn bị một còi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
 GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Cho HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Lần 1 do cán sự thể dục điều khiển, GV cùng HS quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.
- Y/c HS luyện tập theo tổ.
- Cho HS thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét.
b. Trò chơi vận động. 
Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột’’
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi. Cho HS chơi, GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
- Nêu lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
- HS khởi động.
- HS thực hiện theo sự điều khiển của cán sự lớp.
- Luyện tập theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS chơi trò chơi.
Tiết 4: Địa lí
$4: Sông ngòi
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu đươc một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
- Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa(mùa mưa thường có lũ lớn)và có nhiều phù xa.
- Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống:bồi đắp phù xa, cung cấp nước, cá tôm, nguồn thuỷ điện .
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp
- Chỉ được vị trí một số con sông: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Mã, sông Cả trên bản đồ Chỉ được trên bản đồ( lược đồ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông ngòi mùa lũ và mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam như thế nào?
 - Nhận xét- cho điểm.
B.Bài mới
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc:
* Hoạt động 1( làm việc cá nhân)
- Bước 1:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước khác?
- Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
- Lên bảng chỉ bản đồ.
- Nhận xét về sông ngòi miền Trung?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
* Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm)
Bước 1: Yêu cầu HS trong nhóm đọc sgk, quan sát hình 2,3 rồi hoàn thành bảng sau.
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
- GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
+ Về mùa lũ nước sông thường có nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông.
D. Vai trò của sông ngòi:
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Hãy nêu vai trò của sông?
* GV liên hệ vệ vấn đề chống ô nhiễm sông.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ vị trí :
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly và Trị An.
** Kết luận( SGK)
3. Củng cố- Dặn dò:
Ôn lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- Cá nhân HS dựa vào sgk để trả lời câu hỏi sau.
- Nước ta có hàng nghìn con sông lớn nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình.
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai
- Sông ở miền trung thường nhỏ, ngắn, dốc; lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả và sông Đà Rằng.
HS làm việc theo nhóm
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng 
tới đời sống 
và sản xuất.
Mùa mưa
Mùa khô
..
.
.
- Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác bổ sung.
- HS tự liên hệ và trả lời.
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
- Cung cấp nứơc cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt;
- Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông;
- Cung cấp nhiều tôm cá.
- HS đọc phần kết luận sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIEU HOC(18).doc