Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 29

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 29

I. Mục tiêu :

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chênh vênh , sà xuống , bồng bềnh ,trắng xoá , âm âm , rực lên , lướt thướt , vàng hoe , thoắt cái , trắng long lanh , gió xuân hây hẩy , quà tặng diệu kì , .

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , rõ ràng, thể hiện sự ngưỡng mộ , niềm vui , sự háo hức , của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa , phong cảnh Sa Pa

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .

 - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài .

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA PA
TIẾT 55
I. Mục tiêu :
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : chênh vênh , sà xuống , bồng bềnh ,trắng xoá , âm âm , rực lên , lướt thướt , vàng hoe , thoắt cái , trắng long lanh , gió xuân hây hẩy , quà tặng diệu kì , ....
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , rõ ràng, thể hiện sự ngưỡng mộ , niềm vui , sự háo hức , của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa , phong cảnh Sa Pa 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
 - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài .
Hiểu nghĩa các từ ngữ : rừng cây âm u, hoàng hôn , áp phiên ...
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa . 
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Tranh vẽ gì ?
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả ? .
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Xe chúng  liễu rủ .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài " Đường đi Sa Pa ".
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
+ Tranh chụp về phong cảnh ở Sa Pa .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .liễu rủ. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến .utrong sương núi tím nhạt .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa những thác nuớc trắng xoá tựa mây trời , đi giữa những rừng cây âm âm , giữa những cảnh vật rực rỡ sắc trời : Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa ; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào : con đen , con trắng , con đỏ son chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Bức tranh đoạn 2 : 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe , những em bé Hmông , Tu Dí , Phù Lá cổ đeo móng hổ ; quần áo sặc sỡ đang chơi đùa ; ngưưoì ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt .
+ Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là :
Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ : thoắt cái , lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu . Thoắt cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào , lê , mận . Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu nhung đen quí hiếm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu 
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh , huyền ảo tạo cho du khách có cảm giác như đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời 
- Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa 
- Những con ngựa nhiều sắc màu khác nhau , với đôi chân dịu dàng và chùm đuôi lướt thướt liễu rủ .
- Nắng phố huyện vàng hoe .
- Sương núi tím nhạt .
* Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa Pa .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Thoắt cái , lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu . Thoắt cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào , lê , mận . Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu nhung đen quí hiếm .
+ Thời tiết khác biệt ở Sa Pa .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên cảm nhận của tác giả đối với Sa Pa . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa . Ca ngợi : Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
...................................................................................................................
MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
TIẾT 28
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
III.Hoạt động trên lớp: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12
10
10
3
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
 Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
 -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
 -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
 -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung :
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
........................................................................................................................................
MÔN THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY
TIẾT 55
I. Mục tiêu :
 -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện ...  và cho điểm từng học sinh 
c/ Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .
d/ Phần luyện tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập .
- Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuoi , gây cho em ấn tượng đặc biệt .
- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào , các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết .
+ Dàn ý cần phải chi tiết , tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả .
- Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn .
+ GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS .
 + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài 
- Bài văn có 4 đoạn .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
 Đoạn 
Đoạn1: dòng đầu 
Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu .
Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó .
Đoạn 4 : còn lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu về con mèo sẽ tả.
+ Tả hình dáng , màu sắc con mèo . 
+ Tả hoạt động , thói quen của con mèo. 
Nêu cảm nghĩ về con mèo
* Ghi nhớ : Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần :
1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả .
2. Thân bài : 
a) Tả hình dáng .
b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật 
+ Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả .
+ Lắng nghe .
+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . 
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả : 
- Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo .
* Mở bài :
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian )
* Thân bài :
1. Ngoại hình của con mèo 
a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai 
d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt 
h) Bộ ria 
2. Hoạt động chính của con mèo .
a) Hoạt động bắt chuột 
- Động tác rình 
- Động tác vồ 
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo 
* Kết bài 
Cảm nghĩ chung về con mèo .
........................................................................................................................
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT)
TIẾT 28
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
 -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải miền Trung.
 -Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
 -Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II.Chuẩn bị :
 -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ 
III.Hoạt động trên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1.KTBC : 
 -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung?
 -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 3/.Hoạt động du lịch :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
 4/.Phát triển công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).
 -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
 -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
 -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
 -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
 5/.Lễ hội :
 * Hoạt động cả lớp: 
 -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
 +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
 -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
 -GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xe lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
-HS hát.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-HS cả lớp.
.................................................................................................................
MÔN TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 140
A/ Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " 
và " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
B/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
 C/ Lên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập về nhà .
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa vào vở .
- Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở .
+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Xác định tỉ số .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm mỗi số .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm số túi gạo cả hai loại 
- Tìm số gạo mỗi trong túi .
- Tìm số gạo mỗi loại 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng 
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài :
+ Nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở . 
- 1 HS làm bài trên bảng .
Hiệu hai số 
Tỉ số của hai số 
Số bé 
Số lớn 
15
30
45
36
12
48
- Nhận xét bài bạn .
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở .
- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài .
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tổ trưởng kí, duyệt
BGH kí, duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 29 hung.doc