Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 10

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 10

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.

 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.

3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
Toán
Khoa học 
Tập đọc
Đạo đức 
Luyện tập chung
Phòng tránh tai nạn giao thông.
Ôn tập(tiết 3)
Tình bạn (tiết 2)
Thứ 3
Toán 
L.từ và câu 
Lịch sử
Kể chuyện 
Kiểm tra
Ôn tập(tiết 4)
Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Đôc Lập”
Luyện tập (tiết 7)
Thứ 4
Toán
Tập đọc
Làm văn
Cộng hai số thập phân
Ôn tập(tiết 5)
Ôn tập: Văn miêu tả
Thứ 5
Toán
L.từ và câu 
Khoa học
Luyện tập
Ôn tập(tiết 6)
Ôn tập: Con người và sức khỏe 
Thứ 6
Toán
Chính tả
Làm văn
Địa lí 
Tổng nhiều số thập phân 
Ôn tập(tiết 2)
Ôn tập (tiết 8)
Nông nghiệp .
TẬP ĐỌC 	
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.
	2. Kĩ năng: 	 - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
 *	Bài 1:
Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê.
Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả làm bài.
*	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh chọn chi tiết em thích nhất kết hợp đọc minh họa.
• Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Thảo luận nhóm đôi nêu tên các bài tập đọc là bài văn miêu tả?
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
Làm việc cá nhân
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm thích nhất trong mỗi bài văn – 
Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh nhìn bảng phụ đọc kết quả.
Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài miêu tả.
Thảo luận cách đọc diễn cảm.
Đại diện nhóm trình bày có minh họa cách đọc diễn cảm. 
Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
– Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất nhất.
- Đại diện từng dãy thi đọc diễn cảm 
- Cả lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Tiết 46 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
 - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 48
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuyển phân số thập phân thành STP và cách đổi số đo độ dài dưới dạng STP
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. 
  Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm điểm và yêu cầu học sinh đọc số thập phân đó.
- Giải thích cách làm như thế nào?
  Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02 km?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 4: Học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
+ Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?
+ Chấm + sửa sai
v	Hoạt động 3: Củng cố
Học sinh nhắc lại nội dung.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Học sinh làm bài 3/ 49 
Chuẩn bị: “Kiểm tra”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.
 a) (mười hai phẩy bảy)
 b) (không phẩy sáu mươi lăm)
 c) (hai phẩy không không năm)
 d) ( không phẩy không không tám)
Học sinh làm bài trên bảng con - bảng phụ.
Lớp nhận xét.
Dự kiến: 
a) 11,20 km >11,02 km
 b)11,02km= 11,020km (viết thêm chữ số o vào tận cùng ,)
 c)11km 20m=11
 d) 11020km =11000m +20m= 11km +20m=11
 Vậy các ý b,c,d bằng 11,02km
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh đọc đề.
Xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
- Học sinh làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.
C1: Giá tiền 1 hộp: 180000:12=15000đ
 Số tiền phải trả khi mua 36 hộp :
 15000x 36= 540 000đ
 C2: Tìm tỉ số. 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu
Tiết 47 : TOÁN
KIỂM TRA
Tiết 48 : TOÁN 	
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
	- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài kiểm tra 
Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Cộng hai số thập phân
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
	•	Giáo viên nêu bài toán dưới dạng ví dụ.
Giáo viên theo dõi ở bảng con, nêu những trường hợp xếp sai vị trí số thập phân và những trường hợp xếp đúng.
Giáo viên nhận xét.
	•	Giáo viên giới thiệu ví dụ 2.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét chốt lại ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng hai số thập phân, biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, động não.
  Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu.
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
Giáo viên nhận xét.
  Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
Giáo viên nhận xét.
  Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Học sinh tự làm bài .
+ GV chấm điểm và yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính cộng 2 số thập phân?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Nhắc lại cách cộng 2 số thập phân?
Làm bài sau: Đặt tính rồi tính
19,4 +120,41 0,345+ 9,23=
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài 1 ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thực hiện.
+
1,84 m = 	184 cm
2,45 m =	245 cm
	429 cm
	 =	4,29 m
Học sinh nhận xét kết quả 4,29 m từ đó nêu cách cộng hai số thập phân.
	+
	1,84 
	2,45
	3,26 
Học sinh nhận xét cách xếp đúng.
Học sinh nêu cách cộng.
Lớp nhận xét.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh sửa bài – Nêu từng bước làm.
Học sinh rút ra ghi nhớ.
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
.
1 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài trên bảng con, bảng lớp.
Học sinh sửa bài.- HS nêu cách đặt tính và cách tính?
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở -1em làm bảng phụ.
Học sinh sửa bài- HS nêu cách đặt tính và cách tính?
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – phân tích đề.
Học sinh làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
KQ: Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8= 37,4(kg)
Hoạt động cá nhân.
- 2 học sinh
- Thi đua 2 dãy – nêu cách làm?
- Cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
Tiết 49 : TOÁN	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố kỹ năng cộng số thập phân.
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đặt tính chính xác, thực hành cộng nhanh. Nắm vững tính chất giao hoán của phép cộng.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng cộng số thập phân, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, động não.
  Bài 1:
+ Em có nhận xét gì về giá trị, về vị trí các số hạng của hai tổng a+b và b+a ?
Giáo viên chốt lại: Tính chất giao hoán : a + b = b + a
  Bài 2: Em hiểu dùng tính chất giao hoán để thử lại như thế nào?
Giáo viên chốt: vận dụng tính chất giao hoán.
  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Giáo viên chốt: Giải toán Hình học: Tìm chu vi (P).
Củng cố cộng số thập phân
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất cộng một số với 0 của phép cộng các số thập phân, và dạng toán trung bình cộng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* Bài 4: 
*Bước 1: Đọc đề, tóm tắt đề.
*Bước 2: Nêu cách giải.
Các nhóm khác bổ sung.
Giáo viên chốt ý: nêu cách giải phù hợp nhất.
Giáo viên tổ chức sửa bài thi đua cá nhân.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học.Làm bài 4/51
Chuẩn bị: Xem trước bài tổng nhiều số thập phân.
Nhận xét tiết học 
Hát 
1Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào bảng con, bảng lớp.
Nhận xét + sửa bài.
- Hai tổng có giá trị bằng nhau. Khi đổi chỗ các số ...  dân tăng cao,..
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thi đua trưng bay tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.
RÚT KINH NGHIỆM
***
CHÍNH TẢ	
ÔN TẬP(TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
2. Kĩ năng: 	- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài 
 chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,
 t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài.
Nêu đại ý bài?
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm một số vở.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập sổ tay chính tả.
Phương pháp: Thực hành
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa.
Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh cách viết đúng chính tả.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước.
Chuẩn bị: “Luật bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Cả lớp
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
Học sinh đọc thầm toàn bài.
Sông Hồng, sông Đà.
Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi trong lòng trắng bọt”, “Mỗi năm lũ to” giữ rừng”.
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
Học sinh viết.
Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chép vào nháp những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
 Đuôi én.
 Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
 Ngân dài.
 Ngưng lại – ngừng lại.
 Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
 Bột gỗ – gây gổ
Học sinh đọc các từ đã ghi vào sổ tay chính tả.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP (TIÊT 6)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa).
2. Kĩ năng: 	- Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết 
 các bài tập nhằm trau đồi kỹ năng dùng từ.
3. Thái độ: 	- Yêu thích Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng và hay tiếng 
 mẹ đẻ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 
+ HS: Từ điển.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa).
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành.
 * Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
+ Từ đồng nghĩa.
+ Từ trái nghĩa.
+ Từ đồng âm.
+ Từ nhiều nghĩa.
+ Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
 * Bài 2:
_GV dán phiếu
•
 Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3:
_GV nhắc HS : mỗi em có thể đặt 2 câu ,mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm
_ Giáo viên chốt lại: Ôn tập từ đồng âm
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn cho học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm trau đồi kỹ năng dùng từ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành.
 * Bài 4:
_ Giáo viên chốt lại: Từ nhiều nghĩa
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não.
+ Tổ chức thi đua giữa 2 dãy.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Đại từ xưng hô”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
2 học sinh nêu bài tập 4.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh lần lượt lập bảng – Nêu nghĩa của mỗi từ để củng cố kiến thức cần ôn.
Mỗi học sinh có một phiếu.
Học sinh lần lượt trả lời và điền vào từng cột.
Học sinh lần lượt sử dụng từng cột.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài và bổ sung vào những từ đúng.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa
Học sinh đọc kết quả làm bài.
No ; chết ; bại ; đậu ; đẹp
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu kết quả làm bài.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Học sinh làm bài và nêu kết quả
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
- Học sinh động não trong 1’ để tìm từ và yêu cầu bạn của dãy kia tìm từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa, đồng âm)).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC	 
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh .
 - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
2. Kĩ năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ .
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 * Bước 2: 
Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?
Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
	 20tuổi
Mới sinh	 trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ:	 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
	 thành	 Sơ đồ đối với nữ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
Học sinh đính sơ đồ lên tường.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TẬP LÀM VĂN	 
ÔN TẬP (TIẾT 8)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
Thầy: Tranh phóng to minh họa cảnh ngôi trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
- 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập (tiết 8)
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài .
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề 
- Học sinh quan sát và cho biết tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên giới thiệu bức tranh. 
 Ngôi trường của em
- Giáo viên yêu cầu hợc sinh xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhắc lại một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả
Học sinh tự làm bài vào vở
- GV thu bài về chấm điểm.
- Tả ngôi trường thân yêu của em.
- Học sinh nêu.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét chung mức độ làm bài của cả lớp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Cả lớp
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
BÀI LUYỆN TẬP(TIẾT 7)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được nội dung bài thơ: miêu tả mần non trong thời khắc chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
- Biết dựa vào nội dung bài thơ để chọn được câu trả lời đúng.
- Nắm được nghĩa của từ, từ loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài thơ.
- Các phiếu phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc thầm bài thơ.
- Hoạt động cá nhân.
- Cho HS đọc thầm bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm.
* Hoạt động 3: Làm BT. 
a) Hướng dẫn HS làm BT 1. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Học sinh tự làm bài.
- Cho HS làm bài.
- HS dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b, c hoặc d ở câu đúng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cá nhân nêu miệng và giải thích ?
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2. 
- Học sinh tự làm bài.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài.
- HS dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b, c hoặc d ở câu đúng.
- Cho HS trình bày kết quả.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài tập 1.
- Tương tự như bài tập trên.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm và ghi lại các bài tập đã làm ở lớp vào vở.
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc