Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 17

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 17

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to.

+ HS: SGK

III . Các hoạt động :

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
Toán
Khoa học
Tập đọc
Đạo đức
Luyện tập chung
Ôn tập và kiểm tra HKI 
Ngu Công xã Trịnh Tường
Hợp tác với những người xung quanh( tiết 2)
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
Thứ 3
Toán LTVC
Lịch sử
Luyện tập chung 
Ôn tập về từ và cấu tạo từ 
Ôn tập học kì I
Thứ 4
Toán
Tập đọc
Làm văn
Kể chuyện
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Ca dao về lao động sản xuất 
Ôn tập về viết đơn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Thứ 5
Toán
LTVC
Khoa học
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm
Ôn tập về câu
Kiểm tra HK I
Thứ 6
Toán
Chính tả
Làm văn
Địa lí
Hình tam giác 
Người mẹ của 51 đứa con 
Trả bài văn tả người 
Ôn tập học kì I
Tiết 33 : TẬP ĐỌC	
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng:	- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: 	- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: SGK
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- Học sinh đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và cho điểm 
- 4 Học sinh đọc và TLCH
- Học sinh nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu 
“Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá 
- Học sinh lắng nghe 
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Học sinh đọc theo đoạn - nhận xét.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s 
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Lần lượt học sinh đọc theo đoạn đã phân.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- Học sinh đọc SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Giáo viên hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Giải nghĩa: cao sản
- Học sinh phát biểu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Ông hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- HS phát biểu 
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL.
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Học sinh nêu.
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- 1 học sinh - nhận xét.
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Tiết 34 : TẬP ĐỌC	
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- HS hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
2. Kĩ năng:	- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát) 
3. Thái độ: 	- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: SGK
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: “Ngu Công xã Trịnh Tường ”
- Yêu cầu học sinh đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và cho điểm 
- Học sinh TLCH
- Thi đua đọc tiếp sức theo nhóm 4.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên khai thác tranh minh họa để giới thiệu bài 
- Học sinh lắng nghe
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc từ đoạn - nhận xét.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
+ Đọc chú giải SGK.
- 1 học sinh đọc - nhận xét.
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng :  trông nhiều bề : .
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b , c )
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi .. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
“Trông cho . tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo 
“ Ai ơi . muôn phần”
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng , nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Mỗi dãy chọn 2 học sinh thia đua đoc diễn cảm.
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập ( Tiết 1)”
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 81 : TOÁN	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP
2. Kĩ năng: 	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài về nhà (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
	* Bài 1:
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
	* Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
	* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người?
- Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào?
- Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người?
- Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
- Giải thích vì sao em chọn đáp án đó?
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1 / 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia vào bảng con , bảng lớp.
Học sinh sửa bài – nêu cách chia như thế nào?
KQ: a) 5,16 b) 0,08 c) 2,6
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên bảng sửa bài - nhận xét.
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt - học sinh giải vào vở 
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng.
Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đáp án C. vì 7% của số tiền 70000 nên 70000 x 100 : 7 
Hoạt động cá nhân
(Thi đua giải nhanh)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 83 : TOÁN 	
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kĩ năng: 	- Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
3. Thái độ: 	- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1 / 80
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Giới thiệu máy tính bỏ túi “
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính ... ng: 	- HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
Tìm trong mẩu chuyện trên 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu cầu khiến?
Nêu dấu hiệu của mỗi kiểu câu nói trên?
- Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể 
 * Bài 2 
- GV nêu : 
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- Chấm vở.
- GV nhận xét và bổ sung .
vHoạt động 4 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận nhóm đôi tìm và trình bày miệng.
- Học sinh nêu miệng.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34 : KHOA HỌC	 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 2. Kĩ năng: 	- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
3. Thái độ: 	- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 68
- 	HS: 	SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau:
Hình
Sản phẩm
Vật liệu làm ra sản phẩm
6
- Vải thổ cẩm
- Tơ sợ tự nhiên
7
- Kính ô tô, gương
- Lốp, săm
- Các bộ phận khác của ô tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo)
- Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo,
8
- Thép không gỉ
- Sắt, các-bon, một ít crôm và kền.
9
- Gạch
- Đất sét trộn lẫn ít cát.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 	Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh.
	Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
	Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo.
	Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
 * Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
- Đọc lại đề bài
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 17 : ĐẠO ĐỨC 	 
HỢP TÁC VỚI 
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh hiểu được:
	- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác.
	- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
3. Thái độ: 	- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư.
	- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong 
 công việc. 	 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
Lớp nhận xét và góp ý .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
TOÁN: Tiết 82 : 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1Kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 : Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách :
Cách 1 :
Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi tính số thập phân tương ứng
Bài 2 : HS thực hiện theo các qui tắc đã học
Bài 3 : cho H làm rồi chữa bài (bài này có thể làm bằng 2 cách )
- Coi lượng nước trong hồ là bao nhiêu phần trăm?
- Lượng nước đã hút trong hồ là bao nhiêu phần trăm?
Cách 1 : hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ )
ngày thứ ba máy bơm hút nước là :
100 % - 75 % = 25% ( lượng nước trong hồ )
ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.
Bài 4:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập và lựa chọn.
- Học sinh làm bảng con - nhận xét.
Củng cố, dặn dò : 
- GV tổng kết tiết học dặn học sinh chuẩn bị tiết sau
Cách 2 : thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4=4,5
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3= 3,8
Vì 3: 4= 0,75 nên 2= 2,75
Vì 12: 25 = 0,448 nên 1
a) X x 100 = 1,643 +7,345
 X x 100 = 9
 X = 9 : 100
 X = 0, 09
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,1
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 100 %
- 35 % lượng nước trong hồ.
- Học sinh làm vào vở - em làm bảng phụ.
Cách 2 :sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại:
100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ)
ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ)
ĐÁP SỐ : 25% lượng nước trong hồ.
- Học sinh nêu yêu cầu và đọc các lựa chọn đã cho. 
- Yêu cầu giải thích cách làm?
KQ: D vì: 805 m2 = 0, 0805 ha
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc