Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 27

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 27

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
NGÀY
MễN
BÀI
Thứ 2
Toỏn
Khoa học
Tập đọc
Đạo đức
Quóng đường
Cõy con mọc lờn từ hạt.
Tranh làng Hồ.
Em yờu hoà bỡnh ( tiết 2)
Thứ 3
Toỏn
L.từ và cõu
Lịch sử
Luyện tập
Truyền thống
Lễ kớ hiệp định Pa- ri
Thứ 4
Toỏn
Tập đọc
Làm văn
Kể chuyện
Âm nhạc
Thời gian
Đất nước
ễn tập về tả cõy cối
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
ễn: Em vẫn nhớ trường xưa.
Thứ 5
Toỏn
L.từ và cõu
Khoa học
Luyện tập
Liờn kết cỏc cõu trong bài bằng từ ngữ nối.
Cõy con cú thể mọc lờn từ một số bộ phận 
Thứ 6
 Toỏn
Chớnh tả
Làm văn
Địa lớ
KTĐK
Cửa sụng
Tả cõy cối ( kiểm tra viết )
Chõu Mĩ
Tập đọc 
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ :
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: GTB...
- HD HS luyện đọc
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh)	
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
+ Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
 - Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui”
- Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò. 
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước.
- HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn 
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ.
- YC một nhóm hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Điều chỉnh , bổ sung:
Đạo đức 
Em yêu hoà bình (t2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
Điều chỉnh , bổ sung:
Toán 
Quãng đường
I. Mục tiêu : * Giúp HS: 
 Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.
- GV nhận xét cho điểm.
2 Bài mới:
*. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
a, Bài toán 1:
- GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV HD HS viết công thức tính quãng đường
b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
3. Thực hành.
Bài 1: 
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
- Lưu ý : có thể làm 2 cách
BT3: (HS khá, giỏi)
GV hd cho HS làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài.
- Để tính được quãng đường AB ta phải biết những gì?
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đường
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 1 HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét chữa
BT1
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ.
- 4 giờ
- Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 S = v x t
BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số 30 km
- 1 học sinh đọc đề
- 1 em làm bảng phụ – lớp làm vở
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số 45,6 km
- 1 học sinh đọc đề
- 1 em làm bảng phụ – lớp làm vở
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số 3,15 km
- 1 học sinh đọc đề
- Vận tốc và thời gian
- 1 em làm bảng phụ – hs khá giỏi làm vào vở
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 Đổi 2 giờ 40 phút = 2giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 42 x 2= 112 (km)
 Đáp số: 112 km
Điều chỉnh , bổ sung:
Chính tả 
Nhớ – viết : Cửa sông
I .Mục tiêu
- Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại 
-HDHS luyện viết từ khó
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
 - GV hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7 bài 
c) HD HS làm bài tập chính tả 
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét 
- GV kết luận 
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 
-- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi –ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời 
- HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu
1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết bảng nháp và đọc các từ trên
-HS trả lời
-HS viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết
 Điều chỉnh , bổ sung:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Vở , từ điển.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn Định tổ chức
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài 1 làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: 
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- YC HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán ô chữ.
- GV bổ sung nếu cần.
- Lưu ý học sinh đọc câu ca dao hoặc câu thơ, tìm chữ còn thiếu ghi vào ô chữ ở hàng ngang. Có thể đoán ngay ô chữ hàng dọc ở lần thi đua thứ 2.
Đáp ... oạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 -HS viết bài.
 - GV thu bài về nhà chấm điễm
4.Củng cố,dặn dò
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh , bổ sung:
Địa lí 
Châu Mĩ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
*HS khá giỏi: Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu; Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
 -Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3.Bài mới :Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ 
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
- Đọc bài học SGK
4.Củng cố, dặn dò:
+ Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp theo).
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á?
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á
 -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
- HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe.
-HS trình bày.
-HS trả lời 
-HS trả lời
- 2 học sinh đọc.
-HS phát biểu ý kiến.
Điều chỉnh , bổ sung:
Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy –học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trước.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đường, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài 
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc, thời gian
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài (Làm BT4) và ôn tập chuẩn bị kiêm tra. 
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS nêu trước lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp vào ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS trả lời: Tính VT của con ốc sên 
-HS trả lời
- Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
1,08m = 108cm
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường 
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Thờigian để đại bàng bay hết quãng đường đó là:
72 : 96 = (giờ)
(giờ)= 45 phút
Đáp số: 45 phút
Điều chỉnh , bổ sung:
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Đồ dùng dạy –học: 
- GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất 
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 53.
-GV nhận xét
3.Bài mới : GTB
*Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- GV nhận xét 
+Người ta trồng cây lúa bằng cách nào?
+Người ta trồng hành bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110, SGK và trình bày theo yêu cầu:
+Tên cây hoặc củ được minh hoạ.
+Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét HS trình bày
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Cuộc thi: Người làm vườn giỏi.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
- GV giúp đỡ hướng dẫn HS -> GV nhận xét 
*Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ
-Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
-HD HS cách làm đất, trồng cây.
-Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật.
-3HS lên bảng thực hiện
-HS thực hành tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt.
-HS mô tả quá trình hạt mọc thành cây.
-HS nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- HS hoạt động trong nhóm
+HS nhận cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi.
+HS đại diện cho các nhóm lên trình bày
-HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trình bày.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS trồng cây
Điều chỉnh , bổ sung:
âm nhạc 	ÔN tập bài hát: em vẫn nhớ trường xưa
tập đọc nhạc: TĐN số 8
I. YấU CẦU:- Biết hỏt đỳng và thuộc lời ca, biết hỏt kết hợp vận động phụ hoạ.
 	- Biết đọc bài TĐN số 8
II. Chuẩn bị của giáo viên
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Tập bài hát Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
	- Tập hát bài Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp vận động theo nhạc.
	- Đọc nhạc và đàn giai điệu bài TĐN số 8.
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 1:Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa
- HS hát bài Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ đệm theo phách, đoạn 2 gõ với 2 âm sắc. Sửa lại những chỗ hát sai, thể hiện vui tươi, tha thiết của bài hát.
- HS trình bài bài hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm:
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
+ 1-2 HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào thể hiện động tác vận động và phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo.
+ Cả lớp hát kết hợp vận động.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
Nội dung 2:Tập đọc nhạc số 8 – Mây Chiều
1. Giới thiệu bài TĐN
- GV treo bài TĐN số 8 lên bảng.
- Bài TĐN viết loại nhịp gì? Có mấy nhịp?
2. Tập nói tên nốt nhạc
3. Luyện tập cao độ
- HS nói tên trong bài TĐN từ thấp lên cao 
4. Luyện tập tiết tấu
 - GV gõ tiết tấu làm mẫu
- HS xung phong gõ lại
5. Tập đọc từng câu.- GV đàn giai điệu cả bài.
- Đọc câu 1: GV đàn câu thứ nhất 3 lần, lần thứ nhất HS lắng nghe, lần thứ 2 và 3 các em đọc nhẩm theo.
- HS xung phong đọc câu 1.
- Cả lớp đọc câu 1, GV lắng nghe (không đàn) để sửa chỗ sai cho HS.
- Đọc câu thứ hai tương tự.
6. Tập đọc cả bài- GV đàn giai điệu cả bài, HS đọc nhạc hoà theo, vừa đọc vừa gõ tiết tấu. GV bắt nhịp.
- HS đọc cả bài. GV lắng nghe (không đàn) sửa chỗ sai cho HS.
7. Ghép lời ca- GV đàn giai điệu, nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa kia ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp.
- 1 HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời.
- Cả lớp hát lời và gõ phách.
8. Củng cố, kiểm tra.- Bài TĐN có câu nào khó đọc, khó hát?
GV đàn hoặc đọc nhạc để hướng dẫn HS đọc đúng câu khó.
- GV đàn giai điệu, cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp.
- HS tập gõ phách mạnh, phách nhẹ khi đọc nhạc và hát lời. GV bắt nhịp (không đàn), cả lớp thực hiện.
- Các tổ đọc nhạc, hát lời và gõ phách. GV đánh giá.
- HS tập chép bài TĐN số 8.
HS ghi bài
HS hát, gõ đệm
HS thực hiện
HS hát, vận động
5-6 HS trình bày
HS ghi bài
HS theo dõi
HS trả lời: 
Cả lớp thực hiện
HS theo dõi
HS đọc cao độ
HS theo dõi
HS lắng nghe
1-2 HS thực hiện
HS theo dõi
HS đọc câu 1
1-2 HS thực hiện
HS thực hiện
1-2 HS thực hiện
HS đọc nhạc, sửa sai
HS thực hiện
2 HS xung phong
HS thực hiện
HS trả lời
HS thực hiện
Tập gõ phách mạnh, nhẹ
Tổ, nhóm trình bày
Tập chép nhạc
Điều chỉnh , bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docL5 TUAN 27 ChinhRoi.doc