I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa cuả chuỵên: Tình bạn đẹp của Ma-ri -ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô; Trả lời đượ các câu hỏi SGK
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
Thứ 2 Tốn Khoa học Tập đọc Đạo đức Ơn tập về phân số (TT) Sự sinh sản của ếch Một vụ đắm tàu Em tìm hiểu về liên hiệp quốc (T2) Thứ 3 Tốn L.từ và câu Lịch sử Ơn tập về số thập phân (tiết 1) Ơn tập về dấu câu Hồn thành thống nhất đất nước Thứ 4 Tốn Tập đọc Làm văn Kể chuyện Âm nhạc Ơn tập về số thập phân (tiết 2) Con gái Tập viết đoạn đối thoại Lớp trưởng lớp tơi Tập đọc nhạc số 7, số 8 – Nghe nhạc Thứ 5 Tốn L.từ và câu Khoa học Ơn tập về số đo độ dài, số đo khối lượng (tiết 1) Ơn tập về dấu câu Sự sinh sản và nuơi con của chim Thứ 6 Tốn Chính tả Làm văn Địa lí Ơn tập về số đo độ dài, số đo khối lượng (tiết 2) Nhớ - viết : Đất nước Trả bài văn tả cây cối Châu đại dương và châu Nam cực Tuần 29 Tập đọc . MỘT VỤ ĐẮM TÀU. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa cuả chuỵên: Tình bạn đẹp của Ma-ri -ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô; Trả lời đượ các câu hỏi SGK II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. 4.Các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. - Luyện đọc theo cặp Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? GV nhận xét chốt lại v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. - 2 học sinh thi đua đọc diễn cảm toàn bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc đồng thanh – cá nhân Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... - Một số cặp đọc thể hiện – nhận xét Hoạt động nhóm, cá nhân. -Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Điều chỉnh bổ sung: Tốn : Ơn tập về phân số (Tiếp theo) .I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . 2/TĐ : HS yêu thích mơn Tốn II. CHUẨN BỊ ; Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành - 2HS lên làm BT2. Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D. Bài 2: Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đĩ chính là 5 viên bi đỏ). Bài 3 : Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 3 : - Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: ; hoặc vì ... - Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, cĩ thể nêu: Phân số bằng phân số ; Phân số bằng phân số . Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) cĩ hai cách làm: Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) cĩ hai cách làm: Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số. Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đĩ theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số) Vậy: (vì ). Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5: Kết quả là: a) Bài 5b dành cho HSKG b) (vì ). 3. Củng cố dặn dị : Thi đua làm bài sau: Tìm a - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân. - Thi đua theo tổ - nhận xét + nêu cách làm? Điều chỉnh bổ sung: CHÍNH TẢ (Nhớ-viết) Đất nước . I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hịêu và giải thưởng trong bài tập ( Bt2 , 3 ) và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên nêu yêu câu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. GV cho HS nhớ viết GV cho HS soát lỗi Giáo viên chấm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài – nhận xét. 1 học sinh đọc. Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn. Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng. Lớp nhận xét, sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên cho sẵn. Điều chỉnh bổ sung: TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân. - Làm được các BT trong SGK II. Chuẩn bị: + GV: SGK , bảng phụ + HS: Vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập số thập phân. ® Ghi tựa. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên HD lại cách đọc số thập phân. GV nêu BT và HS trả lời miệng KQ GV nhận xét Bài 2: - GV cho HS đọc đề Giáo viên chốt lại cách viết. Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 - Gv nhận xét Bài 3 :- GV cho HS đọc đề Học sinh tự làm bài. - Chấm điểm + sửa bài Bài 5:- GV cho HS đọc đề Giáo viên HD lại cách so sánh số thập phân - GV cho HS chữa bài - GV nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). Về nhà làm bài 4 Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề yêu cầu. - Học sinh đọc và nêu miệng giá trị của từng chữ số . Sửa bài miệng. Học sinh làm bài vào vở – 1 em làm bảng phụ. Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. Lớp nhận xét. Cả lớp làm vào vở – 1 em làm bảng phụ . - Học sinh đoc bài làm – nhận xét - Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài vào vở Lớp nhận xét. Điều chỉnh bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). I. Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuỵên (BT 1); đặt đúng các dấu chấm và víêt hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2); sửa được dấu câu cho đúng (BT 3) II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. - 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn bản của BT3). + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu). 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm tha ... . ® Ghi tựa. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: - GV cho HS đọc đề Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. GV chữa bài Bài 2 : - GV cho HS đọc đề Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - GV chữa bài Bài 3 a, b - Học sinh nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu bài sau: 5285m = 5km 285m = 5,285 km - Tương tự như vậy học sinh tự làm các bài còn lại. - GV chữa bài 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. Về nhà làm bài 3c. Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc đề bài. Học sinh nêu theo nhóm ra bảng phụ. Các nhóm trình bày lên bảng. Nhận xét. - Học sinh quan sát và kiểm tra lại - 10 lần. - Đọc đề bài. - Học sinh làm bảng con, bảng lớp. - Nhận xét + nêu cách làm. Nhận xét. - 1 em đọc đề bài. Học sinh làm bài vào vở – 2 em làm bảng phụ. Sửa bài kết hợp nêu cách làm. Nhận xét. Điều chỉnh bổ sung: Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU: 1/KT,KN : Viết tiếp được lời đối thoại để hồn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trinhg bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2/TĐ : Yêu thích mơn TV. II.CHUẨN BỊ : Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài. Một số vật dụng để HS diễn màn kịch. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: : Nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: b.Các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: - HS lắng nghe - HS lắng nghe + Em hãy nêu tên các nhân vật cĩ trong đoạn trích? + Dáng điệu, vẻ mặt của họ ra sao? - 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1 & 2 của chuyện Một vụ đắm tàu HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: - HS đọc yêu cấu BT2 + đọc màn 1& 2 - 1HS đọc to 4 gợi ý của lời đối thoại của màn 1 1HS đọc to 5 gợi ý của lời đối thoại của màn 2. GV giao việc: HS chọn viết tiếp các lời đối thoại, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật - HS làm bài theo nhĩm 4: trao đổi, viết tiếp các lời thoại, hồn chỉnh màn kịch. - Cho HS làm bài. - Đại diện các nhĩm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhĩm mình - Cho HS trình bày, bắt đầu là các nhĩm viết màn 1... - Nhận xét + khen các nhĩm viết đúng, hay Lớp nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: - GV nhắc lại yêu cầu - HS đọc yêu cấu BT3 - Làm việc theo nhĩm 3 - HS mỗi nhĩm tự phân vai, vào vai nhân vật, cố gắng đối đáp tự nhiên, khơng quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhĩm. - Nhận xét + khen các nhĩm viết đúng, hay - Từng nhĩm HS lên diễn thử màn kịch trước lớp. Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dị : Nhận xét tiết học Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhĩm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch nếu cĩ điều kiện. - HS lắng nghe - HS thực hiện Điều chỉnh bổ sung: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối - Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các em sẽ đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm về cách làm một bài văn miêu tả cây cối. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: * Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày ® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. * Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh chưã lỗi trên bảng phụ . Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. Giáo viên nhận xét chung. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ lại bài làm của mình, phát hiện thêm lỗi (nếu có) và tìm cách sửa, hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận đánh giá tốt hơn. Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”. Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật đã đọc hoặc đã viết ) Hát Hoạt động lớp. Học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). Cả lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. Học sinh viết lại đoạn văn vào vở. Học sinh phát hiện cái hay. Điều chỉnh bổ sung: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG( tt) I. Mục tiêu: +Biết: -Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Biết mối quạn hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. Sửa bài 4c. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. ® Ghi tựa. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1 : - GV cho HS đọc đề Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. - Học sinh làm bài GV cho HS chữa bài và nhận xét Bài 2:- GV cho HS đọc đề Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo , khối lượng. - GV cho HS làm bài và chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - GV cho HS đọc đề - Bài tập yêu cầu gì? - GV nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Về nhà làm bài 4. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc đề bài. Học sinh nêu. Nhận xét. - Học sinh làm bảng lớp , bảng con - Nhận xét và nêu cách đổi. - Đọc đề bài. Làm bài bảng con , bảng lớp. Nhận xét.và nêu cách đổi. - 1 em đọc đề bài - Học sinh làm vào vở – 2 em làm bảng phụ - Nhận xét + sửa sai - Nêu cách làm. Điều chỉnh bổ sung: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. I. Mục tiêu: - Biết chim là độngvật đẻ trứng . II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch. - Nêu quá trình sinh sản của ếch? - Vẽ sơ đồ mô tả sự sinh sản của ếch? ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Gọi đại diện đặt câu hỏi. Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Học sinh khác có thể bổ sung. ® Giáo viên kết luận: Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. v Hoạt động 2: Thảo luận. Quan sát hình trang 111. Nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? ® Giáo viên kết luận: Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nêu lại sự sinh sản của chim? Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. Nhận xét tiết học. Hát 2 Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - 1 em vẽ trên bảng Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c. - Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - 3 học sinh nêu Điều chỉnh bổ sung:
Tài liệu đính kèm: