I. Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
Tuần 31 Thứ 2 Toán Khoa học Tập đọc Đạo đức Phép trừ Ôn tập động vật và thực vật Công việc đầu tiên Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.( tiết 2) Thứ 3 Toán L.từ và câu Lịch sử Luyện tập MRVT: Nam và nữ (tiết 2) Lịch sử địa phương Thứ 4 Toán Tập đọc Làm văn Kể chuyện Âm nhạc Phép nhân Bầm ơi Ôn tập về tả cảnh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn: Dàn đồng ca mùa hạ - nghe nhạc Thứ 5 Toán L.từ và câu Khoa học Luyện tập Ôn tập về dấu câu: dấu phẩy Môi trường Thứ 6 Toán Chính tả Làm văn Địa lí Phép chia Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam Ôn tập về tả cảnh Địa lí địa phương ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 3. Giới thiệu bài mới: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2). 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. - Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như: Mỏ than Quảng Ninh. Dầu khí Vũng Tàu. Mỏ A-pa-tít Lào Cai. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5. Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Ôn tập Nhận xét tiết học. Hát . 1 học sinh nêu ghi nhớ. 1 học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm 4. - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. - Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Điều chỉnh bổ sung: TẬP ĐỌC Công việc đầu tiên I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. ( Bà Nguyễn Thị Định,nhân vật chính Trong bài học ) + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho cách mạng. 4 Các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. Học sinh chia đoạn. Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Luyện đọc theo cặp. Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Học sinh thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn? Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Vì sao muốn được thoát li? - Nêu nội dung của bài? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: // Út có dám rải truyền đơn không?// Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: // Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! // Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: // Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. // Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. vHoạt động 4: Củng cố Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam. Hát Học sinh đọc - lắng nghe nhận xét Học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . - 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài. - 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo. - Một số cặp đọc thể hiện - nhận xét Cả lớp đọc thầm lại. Rải truyền đơn Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. Nhiều học sinh luyện đọc. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn theo nhóm, bàn ,cá nhân. - 2 học sinh nêu. Điều chỉnh bổ sung: TOÁN Phép trừ I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phép cộng. - Học sinh sửa bài 2b GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”. ® Ghi tựa. 4. Cachoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. - Yêu cầu học sinh viết công thức của phép trừ Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Bài 1 a, b Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Yêu cần học sinh giải vào vở - 1 em làm bảng phụ Bài 3: - Học sinh đọc đề bài Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. v Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Thi đua ai nhanh hơn? - Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm) Đề bài : 1) 45,008 – 5,8 A. 40,2 C. 40,808 B. 40,88 D. 40,208 5. Tổng kết – dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập. - Làm bài về nhà 2c Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 em lên bảng sửa bài - Nêu các tính chất phép cộng. Hoạt động cá nhân, lớp. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh viết: a – b = c - Học sinh nêu Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O Học sinh nêu . Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp Nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh giải + sửa bài. KQ: a, x + 5,84 = 9,16 b, x – 0,35 = 2,55 X = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 X = 3,32 x = 2,9 Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận Học sinh giải vào vở - 1 em làm bảng phụ Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 (ha) - Thi đua theo nhóm 4 Điều chỉnh bổ sung: KHOA HỌC Ôn tập: Thực vật và động vật I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. - Nêu quá trình sinh sản của thú? Cho ví dụ minh hoạ? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực vật – động vật. 4. Cachoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học tập. Số thứ tự Tên con vật Đẻ trứng Trứng trải qua nhiều giai đoạn Trứng nở ra giống vật trưởng thành Đẻ con 1 Thỏ x 2 Cá voi x 3 Châu chấu x 4 Muỗi x 5 Chim x 6 Ếch x ® Giáo viên kết luận: Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau. v Hoạt động 2: Thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi ® Giáo viên kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Môi trường”. Nhận xét tiết học . Hát - 2 học sinh Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trình bày bài làm. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. Học sinh trình bày. CHÍNH TẢ : Tà áo dài Việt ... ụng của dấu phẩy? Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh giải nghĩa (2 em). Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập. Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy. Học sinh suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4. ® 4 nhóm nhanh nhất trình bày bảng lớp. Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi. 1 vài nhóm phát biểu. Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. Lớp làm việc cá nhân. 2 học sinh làm bảng phụ. Học sinh đọc bài làm bảng phụ. ® nhận xét. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Điều chỉnh bổ sung: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đựoc chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4. + HS : Chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt của người bạn . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: - Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 3. Giới thiệu bài mới: Trong các tiết học thuộc chủ điểm Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi về những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới, của nữ giới. Trong tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia hôm nay, mỗi em sẽ tự mình tìm và kể một câu chuyện về một bạn nam (hoặc một bạn nữ) được mọi người quý mến. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài. Nhắc học sinh lưu ý. + Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến. + Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó. Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29. - Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể: + Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ. + Kể một việc làm đặc biệt của bạn. v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. - Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện. - Giáo viên nhận xét, tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ. Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: Nhà vô địch. Nhận xét tiết học. Hát. 2 học sinh kể - nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - 1 học sinh đọc gợi ý 1. 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1. -1 học sinh đọc gợi ý 2. 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào? 1 học sinh đọc gợi ý 3. - 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5. Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. Hoạt động lớp. - Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. Đại diện các nhóm thi kể. Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện. Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất. Điều chỉnh bổ sung: TẬP LÀM VĂN Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to cho học sinh viết dàn bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh). 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 1 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét nhanh. vHoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. Hát - Học sinh đọc dàn bài - Nhận xét Hoạt động nhóm. - 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. - Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). - Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. - 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. - Cả lớp nhận xét Hoạt động cá nhân. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. Điều chỉnh bổ sung: TOÁN Phép chia I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 1c Giáo viên chấm một số vở. - GV nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi . - 1 em hỏi ,1 em trả lời - GV kết hợp hỏi cách nhẩm? Bài 4 : Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? Nêu quy tắc Một tổng chia cho 1 số? v Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Thi đua ai nhanh hơn? - Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm) Đề bài : 1) 72 : 45 có kết quả là: A. 1,6 C. 1,006 B. 1,06 D. 16 2) : có kết quả là: A. C. B. D. 3) 12 : 0,5 có kết quả là: A. 6 C. 120 B. 24 D. 240 5. Tổng kết – dặn dò: - làm bài 2 SGK Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại - Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Học sinh làm vào bảng con, bảng lớp Học sinh nêu. - 1 Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh thảo luận. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. - Học sinh làm vào vở - 2 em làm bảng phụ 2 cách khác nhau - Nhận xét + sửa sai Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. A C B Điều chỉnh bổ sung: ©m nh¹c : ¤n tËp bµi h¸t: Dµn ®ång ca mïa h¹ nghe nh¹c I. Y£U CẦU:- Biết h¸t theo giai ñiệu và đtõng lời ca,biết h¸t kết hợp gâ đñệm theo ph¸ch bài h¸t. -Nghe một ca khóc thiếu nhi hoặc trÝch đ ñoạn nhạc kh«ng lời. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn - Nh¹c cô quen dïng - TËp h¸t bµi Dµn ®ång ca mïa h¹ kÕt hîp gâ ®Öm víi hai ©m s¾c. - TËp h¸t bµi Dµn ®ång ca mïa h¹ kÕt hîp vËn ®éng theo nh¹c. - §µn giai ®iÖu vµ h¸t bµi Em ®i gi÷a biÓn vµng. III. Ho¹t ®éng d¹y häc. H§ cña GV H§ cña HS Néi dung 1:¤n tËp bµi h¸t: Dµn ®ång ca mïa h¹ - HS h¸t bµi Dµn ®ång ca mïa h¹ kÕt hîp gâ ®Öm theo nhÞp. Söa l¹i nh÷ng chç h¸t sai. ThÓ hiÖn sù rén rµng, trong s¸ng cña bµi h¸t. + Tõng tæ tr×nh bµy bµi h¸t. + C¸ nh©n tr×nh bµy bµi h¸t. - HS tr×nh bµy bµi h¸t b»ng c¸ch cã lÜnh xíng, ®èi ®¸p, ®ång ca kÕt hîp gâ ®Öm: + §ång ca: Ch¼ng nh×n thÊy ... l¸ dµy. + LÜnh xíng: TiÕng ve ... tha thiÕt. + §ång ca: Lêi ve ... biÕc xanh. + LÜnh xíng: Dµn ®ång ca ... mÇm xanh. + §ång ca: Ve ve ... ve ve ve. - HS h¸t kÕt hîp vËn ®éng theo nh¹c + 2 – 3 HS lµm mÉu + C¶ líp tËp h¸t kÕt hîp vËn ®éng - Tr×nh bµy bµi h¸t theo nhãm, h¸t kÕt hîp gâ ®Öm vµ vËn ®éng theo nh¹c. Néi dung 2:Nghe nh¹c: Em ®i gi÷a biÓn vµng - Giíi thiÖu bµi: Em ®i gi÷a biÓn vµng lµ mét trong sè 50 ca khóc thiÕu nhi hay nhÊt thÕ kØ 20. Bµi h¸t ®îc nh¹c sÜ Bïi ®×nh Th¶o phæ tõ th¬ cña t¸c gi¶ NguyÔn §¨ng Khoa. Bµi h¸t cã giai ®iÖu mÒm m¹i, uyÓn chuyÓn, miªu t¶ rÊt sinh ®éng vÒ h×nh ¶nh thanh b×nh, t¬i ®Ñp cña c¶nh ®ång lóa quª h¬ng. - Nghe lÇn thø nhÊt: GV më b¨ng ®Üa nh¹c hoÆc tù tr×nh bµy bµi h¸t. - Trao ®æi vÒ bµi h¸t: + HS nãi c¶m nhËn vÒ bµi h¸t. + HS nãi vÒ nh÷ng h×nh ¶nh ®Ñp trong bµi h¸t. + HS diÓn t¶ l¹i mét nÐt nh¹c. Nghe lÇn thø hai: HS cã thÓ nghe nh¹c kÕt hîp víi c¸c ho¹t ®éng: h¸t hoµ theo, vÏ tranh (®¬n gi¶n) diÔn t¶ c¶m nhËn vÒ b¶n nh¹c, vËn ®éng theo nh¹c nh ®u ®a, l¾c l, nhón nh¶y, móa, gâ nhÞp... Néi dung 3: Cñng cè + dÆn dß - Thi ®ua h¸t + biÓu diÔn bµi h¸t võa «n - VÒ nhµ luyÖn h¸t – chuÈn bÞ bµi sau HS ghi bµi HS thùc hiÖn HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn HS h¸t, vËn ®éng 5-6 HS tr×nh bµy HS ghi bµi HS theo dâi HS nghe bµi h¸t HS tr¶ lêi HS nghe nh¹c, ho¹t ®éng - Thi ®ua gi÷a c¸c tæ - B×nh chän tæ h¸t hay, biÓu diÔn Ên tîng Điều chỉnh bổ sung:
Tài liệu đính kèm: