I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
2. Kĩ năng: - Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
3. Thái độ: Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam
*GDBVMT:giáo dục học sinh ý thức và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên của đất nước.(Bộ phận)
II. Chuẩn bị:
- Cô: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Trò: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
ĐỊA LÍ ÔN TẬP (Tiết 7) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. 2. Kĩ năng: - Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam *GDBVMT:giáo dục học sinh ý thức và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên của đất nước.(Bộ phận) II. Chuẩn bị: - Cô: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Trò: SGK, bút màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:(5phut) “Đất và rừng” 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - Học sinh trả lời - nhận xét 3) Em đã làm được việc gì để góp phần bảo vệ đất và rừng? - 2 học sinh - nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe ® ghi tựa bài 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1:(15phut) Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN Mục tiêu:thực hành một số kỹ năng địa lý liên quan đến các yếu tố địa lý tự nhiên VN. + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong phiếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Hoạt động nhóm (4 em) - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - Học sinh thực hành Þ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Đúng học sinh vỗ tay - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe Giáo viên chốt. * Hoạt động 2:(15 phut) Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Mục tiêu:biết nêu đặc điểm chính các yếu tố tự nhiên : - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/82) từng đặc điểm như: Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Thảo luận theo nội dung trong thăm, nhóm nào xong chạy nhanh đính lên bảng, nhưng không được trùng với nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 nội dung) * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. * Củng cố:(3phut) - Hoạt động cá nhân, lớp -Chúng ta vừa học xong bài gì? - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ? - Học sinh nêu 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: