Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 24 - Trường TH Vụ Bốn

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 24 - Trường TH Vụ Bốn

I. MỤC TIÊU:

-Tiếp tục ôn phối hợp chạy, mang vác, bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

-Học mới phối hợp chạy và bật nhảy.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

-Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – Còi, Bóng.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 24 - Trường TH Vụ Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 47-
BÀI 47. TRÒ CHƠI : QUA CẦU TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn phối hợp chạy, mang vác, bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học mới phối hợp chạy và bật nhảy.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – Còi, Bóng. 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
 I1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Ôn phối hợp chạy, mang vác
- Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
b.Ôn bật cao:
- Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
c.Học phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
d.Trò chơi : Qua cầu tiếp sức
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3. Kết thúc:
 Thả lỏng Hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
- Luyện tập theo sự hướng dẫn của GV
TẬP ĐỌC	-TIẾT 47-
LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐDDH: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
v Luyện đọc.
- HS đọc toàn bài.
-GV chia 5 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài.
Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Người xưa đặt luật để làm gì?
+Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội.
+Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
+Kể tên 1 số luật mà em biết?
+ Nội dung chính của bài là gì?
v Đọc diễn cảm. 
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố lại nội dung bài học
Chuẩn bị: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học 
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
HS đọc và TLCH:
+Để mọi người tuân theo.
+Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc,...
+Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: Chuyện nhỏ xử nhẹ, chuyện lớn xử nặng, người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
+Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
+ Bộ luật dân sự, luật báo chí 
+ Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
TOÁN	- TIẾT 116-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II.ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Luyện tập.
* Bài 1:
-GV h.dẫn để HS tự làm bài.
-GV nhận xét và chữa bài.
 * Bài 2 (cột 1):
- Treo bảng phụ có sẵn nd bài tập.
GV nhận xét sửa bài. 
*Bài 2 (cột 2,3), Bài 3: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
Củng cố lại quy tắc đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
HS sửa bài 1, nêu cách tính thể tích hình LP.
Lớp nhận xét.
- Đọc yc BT
-Nhắc cách tính Sxq, V của HHCN và HLP
-HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài.
Diện tích 1 mặt của HLP là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)
Đáp số: 6,25cm2, 37,5cm2, 15,625cm3
- Đọc yc BT
-Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng học nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
-Nhắc lại cách tính Sxq; V của HHCN, HLP
KHOA HỌC 	-TIẾT 47-
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II.ĐDDH: 
- Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
 - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
GV cho chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
vHoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm mạch điện”.
GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại xép thành 2 hàng đánh số như hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong một số cặp khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10,).
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
 - Chuẩn bị: An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện.
- Nhận xét tiết học 
- HS tự đặt câu hỏi , mời bạn khác trả lời.
HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái gim giấy).
Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực hiện).
Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau.
Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
Đọc lại nội dung Bạn cần biết.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 47-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU: Làm được BT1 và BT4.
* GT: BÀI 2, 3
II.ĐDDH: Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: HD HS làm BT
* Bài 1:
- Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
* Bài 4: 
-GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/c bài tập.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm 	
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm lại BT1, 2 tiết trước
- HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1 
*An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội (Đáp án B)
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS đọc yêu cầu BT4
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
+Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
+Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
CHÍNH TẢ	-TIẾT 24-
NGHE - VIẾT: NƯỚC NON HÙNG VĨ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 II.ĐDDH: Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: HD HS nghe viết 
 - HS đọc toàn bài 1 lần
+Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
- Rút và hdẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc bài viết CT.
-Hướng dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm
vHoạt động 2: Luyện tập :
 * Bài 2 :
- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:
 * Bài 3: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:“Ai là thủy tổ loài người”
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 
- 1HS đọc bài
+Vùng biên cương Tây Bắc của tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và TQ.
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng,...
- Theo dõi.
- HS viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
- Đọc yc BT
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài : 
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Long, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
TOÁN 	-TIẾT 117-
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
II.ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Luyện tập chung
* Bài 1
-GV hd HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm ở SGK.
-GV nhận xét, sửa bài.
*Bài 2 
- Cho HS xem hình rồi hd cách làm.
GV nhận xét, sửa bài.
*Bài 3: HS khá giỏi làm
	3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập.
Cbị: Giới thiệu hình trụ.Giới thiệu hình cầu.
Nhận xét tiết học.
HS sửa bài 2/ tiết 116.
Lớp nhận xét.
a) HS đọc yc của BT rồi tự làm theo gợi ý của SGK:
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là12
2,5% của 240 là 6.
Vậy 17,5% của 240 là 42.
b) HS tự làm rồi lên bảng sửa bài.
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
- Đọc yc BT
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ rồi trình bày trước lớp.
Bà ... ý đúng.
* GDBVMT: GD HS SDNLTK&HQ là 1 cách để bảo vệ môi trường.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs trình bày mục bạn cần biết.
-HS hoạt động theo nhóm 
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? 
* Từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- 1 HS đọc thông tin trang 99
+ Nếu nguồn điện có số vôn lớn hơn số vôn quy định của dụng cụ dùng điện thì có thể làm hỏng dụng cụ đó. 
+Để phòng tránh, người ta mắc thêm vào mạch điện một cầu chì. Khi dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện.
+Vai trò công tơ điện: Để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó, người ta tính được số tiền điện phải trả.
- HS quan sát & lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp.
+ Để tránh lãng phí điện.
+Chỉ dùng điện để khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, tivi,..
Tiết kiệm điện khi đun, nấu, sưởi, ủi,...
- Trình bày trước lớp.
ĐẠO ĐỨC 	-TIẾT 24-
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc VN.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* GDBVMT (Liên hệ) 
* KNS: KN trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
II.ĐDDH: Tranh ảnh về đất nước, con người VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và tuyên dương
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: H.dẫn làm BT1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
vHoạt động 2: H.dẫn đóng vai. (BT3)
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.(GDKNS)
vHoạt động 3: H.dẫn triển lãm nhỏ.(BT4)
- GV yc HS trưng bày tranh theo nhóm.
- GV nhận xét tranh vẽ của HS.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
* GDBVMT (Liên hệ): Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
- Chuẩn bị: Thực hành GHK II
-Nhận xét tiết học.
3 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi về nd tranh.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN	 –TIẾT 47-
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐDDH: Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Bài cũ: 
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 2:
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Ôn tập về tả đồ vật”
- Nhận xét tiết học.
1 - 2 HS nêu
- HS đọc yc BT
a. Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS nói tên đồ vật chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 48-
NỐI CÁCVẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Làm được BT1, 2 của mục III.
II. ĐDDH: Bảng phụ, 1 vài tờ phiếu khổ to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện tập 
* Bài 1:
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài 
- Dán bảng 2 tờ phiếu	
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Bài 2:
- Hướng dẫn và tổ chức TLN. 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT3 tiết trước
- HS đọc yêu cầu BT1 
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT2
- TLN làm vào bảng nhóm
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
- Nhận xét và chữa bài.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
TOÁN	-TIẾT 119-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
II.ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1:Thực hành
* Bài 1a: 
- Hướng dẫn cách giải bài toán
- Nhận xét và chốt bài giải đúng
*Bài 1b, 2: HS khá giỏi làm
* Bài 3: 
- Hướng dẫn cách giải bài toán
- Nhận xét và chốt bài giải đúng.
2Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yc bài
-Làm bài theo cặp rồi trình bày trước lớp.
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Đáp số: 6cm2 ; 7,5cm2
- Đọc yc bài
- TLN làm vào BP
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625cm2
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét và sửa chữa
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 48-
BÀI 48. TRÒ CHƠI: CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH
I. MỤC TIÊU:
-Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng,nhưng bảo đảm an toàn.
-Học trò chơi:Chuyển nhanh, nhảy nhanh.Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – Còi, Bóng
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản 
a.Ôn chạy và bật nhảy.
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
b.Trò chơi: Chuyển nhanh, nhảy nhanh
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
 -Thả lỏng, hít thở sâu
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
TẬP LÀM VĂN	-TIẾT 48-
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. ĐDDH: Tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một số vật dụng. Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hd HS làm BT1
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh 
vHoạt động 2: HD HS làm BT2
- Cho HS đọc, GV giao việc	
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Kiểm tra viết.
- Nhận xét tiết học 
- 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
- HS đọc 5 đề trong SgK
- HS nói đề bài đã chọn
 - HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
- HS tự sửa bài của mình 
-1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình tronh nhóm 
-HS khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
 - Lớp nhận xét
- Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật
TOÁN	-TIẾT 120-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
II.ĐDDH: Bảng phụ, bảng học nhóm, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Luyện tập:
*Bài 1a;b: 
-GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét, sửa chữa.
*Bài 2: .
- Hướng dẫn và yc HS làm vào vở.
- GV chấm và sửa bài.
*Bài 1c, 3: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Kiểm tra GHK II.
-Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình HCN và hình LP.
-HS đọc đề toán.
-Các nhóm làm bài vào bảng học nhóm.
Đổi:1m=10dm; 50cm = 5dm; 60cm=6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lít
-Từng nhóm trình bày bài 
-Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS đọc đề toán
- HS tự làm bài vào vở.
Diện tích xung quanh là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
Thể tích là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m2).
Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; c) 3,375m2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 24Tran Thanh Tan.doc