Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
Giáo viên gọi học sinh đoc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK.
* Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Giáo viên bổ sung:
Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò: 
Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
Chuẩn bị: “Cửu sông”.
Nhận xét tiết học
TUẦN 25
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT 
Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI.
I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người ?.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2).
-HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
-HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe-viết
GV đọc bài chính tả.
HS nêu nội dung bài .
HS tìm tên riêng có trong bài chính tả , HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài.
HS viết bảng con các tên riêng và từ khó trong bài : A-đam, Ê-va, Trung Quốc , Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn ,
GV đọc cho HS viết bài.
HS bắt lỗi, GV chấm một số vở, nhận xét.
-HĐ 2: Làm bài tập
+BT 2: HS đọc nội dung BT 2 và phần chú giải.
GV giải thích từ Cửu Phủ.
HS làm việc cá nhân , sau đó tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .Cả lớp,GV nhận xét.
HS nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
3.Củng cố:
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa vừa ôn, sửa lỗi bài viết, chuẩn bị cho bài sau.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
TUẦN 25
Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được bài tập ở mục III. 
(không dạy BT1)
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
II.Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
-HĐ 1:Phần Nhận xét
+BT 1: 
- HS đọc yêu cầu của BT1 , tìm trong câu in nghiêng từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
- HS phát biểu ý kiến, 
- cả lớp-GV nhận xét.
+BT 2: 
- Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà , chùa, trường , lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó với nhau không ? 
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để nhận xét kết quả thay thế .
- Một số HS phát biểu ý kiến, cả lớp-GV nhận xét.
+BT3: 
- Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?
- HS tiếp nối nhau trả lời . GV chốt lại.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HĐ 2: Luyện tập
+BT 2:
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu , các đoạn được liên kết với nhau.
- HS làm bài vào vở nháp, sau đó phát biểu .
- GV chốt lại.
- 2 HS đọc lại đoạn văn vừa điền hoàn chỉnh.
* .Nhận xét, dặn dò :
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.	
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
TUẦN 25
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 50: CỬA SÔNG.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Trả lời được các CH 1,2,3 ; thuộc 3-4 khổ thơ. 
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ MT thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Cửa sông.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài.
VD: Là cửa/ nhưng không/ then khoá/ cũng không/ khép lại bao giờ/ phát âm đúng các từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
VD: Then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp loá 
Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
* Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
Giáo viên đặt câu hỏi:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi.
Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở từng khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ một cách hài hoà, sự bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha thiết.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Nơi biển/ tìm về với đất/
	Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
	Chất muối/ hoà trong vị ngọt
	Thành vùng nước lợ nông sâu//
Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
4. Củng cố.
Giáo viên liên hệ GDBVMT.
- Dặn HS luyện đọc bài.
Chuẩn bị: “Nghĩa thầy trò”.
Nhận xét tiết học
TUẦN 25
Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- HS viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
Hoạt động 2: 
- Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
4. Dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tập viết đoạn đối thoại
TUẦN 25
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3.Bài mới: Vì muôn dân 
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai.
Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải.
Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng.
Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Yêu cầu ...  theo cặp 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho hs trao đổi trả lời câụ hỏi 
-Trong khổ thơ đầu tác giả dùng những từ nào nói về nơi sông chảy ra biển?
- Theo bài thơ cửa sông là một địa điểm như tế nào ?
- Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tâc giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông với cuội nguồn? 
d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- 6 em đọc nối tiếp 6 đoạn thơ
- Gv hướng dẫn hs đọc đúng giọng bài thơ Hs thi đọc htuộc lòng từng khổ thơ và cả bài 
- Lớp nhận xét bình chọn , gv nhận xét
4. Dặn dò:
- Về học thuộc và dọc diễn cảm bài thơ
- Nhận xét tiết học
TUAÀN 25
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Tiết 121 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
I-Mục tiêu:
-Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
-Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
-Đổi đơn vị đo thời gian.
II-Chuẩn bị:	Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
-HĐ 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian
GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và nhắc lại mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận. 
GV chốt lại, số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
HS nêu lại tên các tháng và số ngày của từng tháng.Một ngày có bao nhiêu giờ , một giờ có bao nhiêu phút , một phút có bao nhiêu giây ?
HS đọc bảng đơn vị đo thời gian SGK.
* Ví dụ: 
GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian:
+Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
+Đổi từ giờ ra phút :
3 giờ = 60 phút x 3 =180 phút
 giờ = 60 phút x = 40 phút
+Đổi từ phút ra giờ: 180 phút = 3 giờ 
216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
GV cho HS nêu cách làm.
-HĐ 2: Luyện tập
+ BT1 : HS ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
HS tiếp nối nhau trả lời. Cả lớp, GV nhận xét.
+BT 2: GV hướng dẫn HS xác định rõ 2 đơn vị cần đổi có mối quan hệ thế nào ? Đổi từ đơn vị lớn sang bé hay từ đơn vị bé sang lớn. (Đổi từ lớn sang bé ta thực hiện phép tính nhân, số nhân chính là số lần đơn vị lớn gấp đơn vị bé. Đổi từ đơn vị bé sang lớn ta thực hiện phép tính chia và số chia chính là số lần đơn vị bé kém đơn vị lớn )
HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
+BT 3: Câu a : HS viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm ( đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn ). 	HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Câu b: HS về nhà làm.
*.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN.
I-Mục tiêu:
HS biết :
-Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
-Làm được bài tập 1 ( dòng 1,2 ) và bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi ví dụ 1,2 SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra bảng đơn vị đo thời gian
3. Bài mới
-HĐ 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian
GV nêu ví dụ 1 như SGK.
HS nêu phép tính tương ứng rồi tìm cách đặt tính và tính ( như 
SGK ).
GV nêu ví dụ 2 SGK.
HS nêu phép tính tương ứng , sau đó đặt tính rồi tính như SGK.
GV gợi ý để HS nêu được nhận xét:
+Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
+Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút , giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
-HĐ 2:Luyện tập
+BT 1: 
HS đặt tính và tính dòng 1,2 vào vở , 4 HS làm ở bảng lớp.
GV nhắc HS chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
Các dòng còn lại cho HS về nhà làm.
+BT 2: HS đọc đề bài , phân tích đề.
Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ. 
Nhận xét, sửa chữa.
*.Củng cố, dặn dò:
GV tổ chức cho HS thi đua theo dãy , mỗi dãy 1 HS đại diện để tính :
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị : Trừ số đo thời gian
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I-Mục tiêu:
-Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
-Làm được BT 1,2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi ví dụ SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra ghi nhớ cộng số đo thời gian
3. Bài mới
-HĐ 1: Thực hiện phép trừ số đo thời gian
+GV nêu ví dụ 1 SGK, HS nêu phép tính tương ứng. 
HS tìm cách đặt tính và tính.
GV chốt lại.
+GV nêu ví dụ 2 SGK .
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. 
GV nhắc HS cần chú ý: Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
-HĐ 2:Luyện tập
+BT 1: 
HS đặt tính và tính .
Cả lớp làm bài vào nháp, 
3 HS làm bảng lớp. 
Nhận xét, sửa chữa.
+BT 2: 
HS đặt tính và tính vào vở, 
3 HS làm bảng phụ.
GV nhắc HS chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
+BT3: (HS khá, giỏi) –Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm.
*.Củng cố, dặn dò:
HS thi đua theo 3 dãy ( mỗi dãy 1 em) thực hiện phép tính:
13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị : Luyện tập
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 125: LUYỆN TẬP.
I-Mục tiêu:
-Cộng , trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
-Làm được BT 1( b),BT2 , BT3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi BT1
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra ghi nhớ cộng, trừ số đo thời gian
3. Bài mới
Hướng dẫn HS làm BT
+ BT1 :câu b: 
HS viết số thích hợp vào chỗ chấm , 
cả lớp làm vào vở, 
1 HS làm ở bảng phụ.
Câu a: HS về nhà làm.
+BT 2: 
GV cho HS nhắc lại : 
Khi cộng các số đo thời gian nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện như thế nào ? 
Các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm thế nào ? (Đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề )
HS đặt tính và tính vào vở nháp, 
3 HS làm bảng lớp.
+BT3 : HS nhắc lại : 
Nếu số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào ? ( Chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ rồi thực hiện )
HS tính vào vở , 
3 HS làm bảng phụ.
+BT 4: 
HS đọc yêu cầu của BT , 
cả lớp làm vào vở nháp , 
HS trả lời miệng.(Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm)
*.Nhận xét, dặn dò:
Khi cộng (trừ) số đo thời gian ta cần thực hiện như thế nào?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Nhân số đo thời gian
TUẦN 25
Buổi chiều
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
TOÁN (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra.
 - Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
 * GV viết đề lên bảng.
 * HS làm bài.
 * GV thu chấm, chữa bài.
PHẦN TRẮC NGHIỆM	(3 điểm)
1. Khoanh vào đáp án đúng	(2 điểm)
a) 0,15 m3 đọc là:
 A. Không phẩy mười lăm	B. Không phẩy mười lăm mét khối
 C. Không phẩy mười năm mét khối	D. Mười năm phần trăm mét khối
b) Năm mươi ba phần nghìn viết là
 A. 53000	 B. 0,53000	C. 0,053	D. 0,53
c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm2?
 A. 20 	 B. 100	C. 125	D. 80
d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là:
 A. 5, 14	 B. 5, 95	C. 2, 44	D. 2, 34
2. Điền tiếp vào chỗ chấm
	a) 4, 23 dm3 = . m3	
	b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên.. lần.
 PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính	(2 điểm)
 2245,29 + 40,58	 352,11 - 371,5	5, 45 × 1,8	95,2 : 68
2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí	(2 điểm)
 15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 	9, 21 × 4 × 2,5 
3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện tích quét sơn. (1,5 điểm)
4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm3 nặng 30g. Hỏi khối kim loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?	(1,5 điểm)
* GV thu bài làm của HS
Buổi chiều
Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Luyện đổi đơn vị đo thời gian. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* HD HS làm bài tập 
Bài 1: - Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2giờ 15phút=phút 7ngày5giờ= giờ
 13giờ27phút=.giây 3năm7tháng=..tháng
b. 167 phút=giờphút 58giờ=..ngàygiờ
 271giây=phútgiây 36tháng=năm
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a. 1/3phút=giây 1/4ngày=giờ
 2/3giờ=phút ¾ năm = tháng
b. 2,75giờ =.phút 1,32phút=giây
 0,8ngày=giờ 1,5năm=.tháng 	
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: 	Một người đi từ nhà đến bến ôtô hết 1,25giờ. Hỏi người đó đi từ nhà đến bến ôtô hết bao nhiêu phút?
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.	
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
Buổi chiều
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố rèn kĩ năng về đơn vị đo thể tích, cách tính thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng làm các dạng toán trên.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài vào vở hoặc ra nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài 
- Củng cố các dạng toán liên quan.
1 - Viết số các số đo thích hợp vào chỗ trống:
6,746cm3 = ...............mm3 2,849cm3= ..........dm3
5cm38mm3 = ..............mm3 3,745m3 =............m3 ........cm3 
- HS làm bài vào vở hoặc ra nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài 
2.Tính thể tích hình lập phương có diện tích toàn phần là384m2.
- HS làm bài vào vở hoặc ra nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài 
3. Khối gỗ hình chữ nhật có chiều dài là 36cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài , chiều cao là 3m. Tính thể tích khối gỗ đó.
- HS làm bài vào vở hoặc ra nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài 
4. Dặn dò:
Về ôn lại bài đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 2b tuan 25 ToanTV.doc