Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26 năm 2012

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26 năm 2012

 I-Mục tiêu:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

 -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ
 I-Mục tiêu:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Cửa sông
- Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi sgk
- Nhận xét
3. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
-HĐ 1:Luyện đọc
Một HS đọc bài văn.
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 lượt), GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS và giúp HS giải nghĩa từ :mừng thọ, bảo ban, môn sinh, sập, tạ,
HS luyện đọc theo cặp.
 GV đọc toàn bài.
-HĐ 2:Tìm hiểu bài
 HS đọc thầm từng đoạn, cả bài Nghĩa thầy trò ,lần lượt trả lời các câu hỏi SGK:
 +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
 +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
 +Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Tiên học lễ, hậu học văn.
Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo.
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. ( Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy )
HS nêu nội dung bài.
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-HĐ 3: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài :giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, cả lớp nhận xét .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : Từ sáng sớm đồng thanh dạ ran. 
HS thi đọc diễn cảm.
* Củng cố, dặn dò:
Vài HS nhắc lại nội dung bài. 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Đọc bài nhiều lần và trả lời câu hỏi sgk
TUẦN 26
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT 
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I-Mục tiêu :
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- GV gọi HS viết những tên riêng: Sác –lơ Đác –uyn, A –đam, Pa – xtơ, Nữ oa, An độ,
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động 
-HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe-viết
GV đọc bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
HS nêu nội dung bài.
HS tìm những tên riêng , những từ ngữ dễ viết sai trong bài.
HS viết bảng con các từ : Chi-ca-gô, Ban-ti-mo, Niu Y-oóc, Mĩ, Pít-sbơ-nơ,cảnh sát.
GV đọc cho HS viết bài.
HS bắt lỗi, 
GV chấm một số vở, nhận xét.
-HĐ 2:Làm bài tập
+BT 2:HS đọc nội dung BT 2.
HS làm việc cá nhân tìm tên riêng trong câu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca và nêu cách viết tên riêng đó.
HS phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại.
* Nhận xét, dặn dò:
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị:Cửa sông (Nhớ-viết) – Học thuộc bài viết, viết từ khó
TUẦN 26
Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG 
I. Mục tiêu:
-Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. 
-Hiểu nghĩa từ ghép Hán – Việt: truyền thống gồm từ truyền( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và tiếng thống ( nối tiếp nhau không dứt), làm được BT 2,3.
* Không dạy BT1
- Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. 
Từ điển TV
III. Các hoạt động:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ liên cách câu bằng cách thay thế từ ngữ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền thống.
Hướng dẫn HS làm BT
+BT 2:
HS dựa theo nghĩa của tiếng “truyền”, xếp các từ đã cho ở BT2 thành 3 nhóm ( như SGK ) . 
HS làm việc theo nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày, 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại
+BT 3: HS trao đổi với bạn bên cạnh, tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thuyết dân tộc.
HS trình bày, GV chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nghĩa của từ truyền thống.	
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu – Xem các bài tập sgk
TUẦN 26
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-HĐ 1: Luyện đọc
Một HS đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2 lượt ), GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS và giúp HS giải nghĩa từ :làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc toàn bài.
-HĐ 2:Tìm hiểu bài
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
+Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
HS nêu nội dung chính của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.
-HĐ 3:Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài :khi dồn dập, náo nức( đoạn lấy lửa, chuẩn bị nấu cơm); khi khoan thai ( đoạn nấu cơm, người nấu cầm đuốc đung đưa dưới nồi cơm cho ánh lửa bập bùng) thể hiện không khí vui tươi, náo nhiệt.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp nhận xét.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
HS thi đọc diễn cảm.
*.Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung bài. 
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị: Tranh Làng Hồ - Đọc trước bài và trả lời câu hỏi sgk
TUẦN 26
Thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I-Mục tiêu:
Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV , viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
*Rèn kĩ năng sống:
-Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
-Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II-Chuẩn bị:
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hướng dẫn HS luyện tập
+BT 1: HS đọc nội dung BT 1. 
Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
+BT 2: HS đọc nội dung của bài.
1 HS đọc lại các gợi ý về lời đối thoại.
HS trao đổi theo nhóm 6 , 
Viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
Đại diện nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bình chọn nhóm viết được lời đối thoại hay, thú vị nhất.
+BT 3: HS đọc yêu cầu của BT 3.
HS các nhóm tự phân vai đọc lại màn kịch.
Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại màn kịch trước lớp. 
Cả lớp, GV nhận xét.
* Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Trả bài viết
TUẦN 26
Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II-Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các tiêu chuẩn đánh giá.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe đã đọc
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài?
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể.
Lập dàn ý câu chuyện.
Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Kể tự nhiên, sinh động.
v Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương.
Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – Tìm hiểu trước câu chuyện
TUẦN 26
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I-Mục tiêu:
-Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT 2
* Không dạy BT3
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 3.
3. Bài mới: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết.
Củng cố về biện pháp thay thế TN để liên kết câu: 
* Bài 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. 
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1. 
- Yêu cầu HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. 
* Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”:
Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. 
 Tác dụng: Tránh việc lập từ, giúp diễn đạt sinh động hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết trong các câu văn trong đoạn văn. 
* Bài 2:
GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2.
Gọi HS đọc nội dung bài tập. 
Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: xác định những từ lập lại trong đoạn văn; thay thế TN đó bằng đại từ hay từ đồng nghĩa. 
Thực hiện yêu cầu 1: SGK
- Thực hiện yêu cầu 2: SGK
 + Lần lượt các TN được thay thế là: 
 - Người thiếu nữ họ Triệu , Nàng, Nàng, Triệu Thị Trinh , Người con gái vùng núi Quan Yên, Bà . 
4. Củng cố - dặn dò: 
Làm bài tập 3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: “Truyền thống”. – Xem trước các bài tập sgk
TUẦN 26
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ  ... g đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
-HĐ 2: Luyện tập
+ BT 1: HS đặt tính rồi tính .
Câu a:Cả lớp làm vào vở, 3HS làm bảng lớp.
Câu b: Cả lớp làm nháp, 3 HS làm bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu HS lần lượt đặt tính và thực hiện phép tính 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
+ BT 2: ( HS khá, giỏi ) –Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm.
Giáo viên gọi HS nêu đề toán. 
GVHDHS tóm tắt - giải 
GV chốt lời giải đúng:
4.Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách tính.	
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số - Xem trước các bài tập sgk
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I-Mục tiêu:
-Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
-HS làm được BT 1.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi ví dụ SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. KTBC
- Khi nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
- Cho HS thực hiện lại 1 phép tính nhân số đo thời gian với một số
- Nhận xét
3. Bài mới
-HĐ 1:Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
+GV nêu ví dụ 1SGK.
- GV nêu câu hỏi: Muốn tính thời gian Hải thi đu61 một ván cờ mất bao lâu ta thực hiện phép tính gì ? 
- GV hình thành phép chia: 
 42 phút 30 giây : 3 = ? 
GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.
Nêu cách tính của đại diện từng nhóm.
42 phút 30 giây 3 
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
 00 
+GV nêu ví dụ 2 SGK.
HS đặt tính rồi tính.
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp.
Qua 2 ví dụ HS rút ra nhận xét :Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
-HĐ 2:Luyện tập
+BT1: HS đặt tính rồi tính
Cả lớp làm bài vào vở, 4 HS làm bài ở bảng lớp.
Nhận xét sửa sai
Chấm bài làm của học sinh
+BT 2:(HS khá, giỏi)-Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm.
Cả lớp làm bài vào vở
Nhận xét sửa sai
Chấm bài làm của học sinh
*. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị:Luyện tập
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 128: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
-Nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tón có nội dung thực tế .
-Làm được bài 1c,d ; 2;3 và 4.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:	Bảng phụ ghi BT4.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- GV gọi HS sửa bài tập 4 /137 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” 
Hướng dẫn HS làm BT
+BT 1: câu c,d
-HS đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
Cả lớp, GV nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng:
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
Câu a,b: HS về nhà làm.
+BT 2: HS tính giá trị của biểu thức (câu a,b). 
Cho các em nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Cả lớp làm vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
GV chốt kết quả đúng:
= 18 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút 
+BT 3:HS đọc và phân tích đề.
Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
Giáo viên chốt cách giải.
 Hai lần làm được: 7 + 8 = 15 ( SP )
 Thời gian làm 15 SP : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
+BT 4:HS điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách nhân, chia số đo thời gian với(cho) một số.
Thi đua giải bài.1 phút 15 giây ´ 4;
12 phút 30 giây ´ 7 ; 8 giờ 23 phút ´ 3
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:Luyện tập chung
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu;
Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
Làm được BT1, 2a, 3, 4(dòng 1,2).
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi BT 4
III-Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- GV gọi HS sửa bài tập 4 /137 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” 
-HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
+BT 1:HS đặt tính và tính vào vở, 4 HS làm ở bảng lớp.
Cả lớp, GV nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng. 
a) 22 giờ 8 phút
b) = 21 ngày 6 giờ
c) = 7 giờ 30 phút
+BT 2:HS tính biểu thức ( câu a ), 
Cho các em nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
Nhận xét, sửa sai
+BT 3:HS suy nghĩ làm bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,cả lớp
-GV nhận xét.
+BT 4: HS đọc yêu cầu của BT ,
GV đính bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK. 
GV hướng dẫn cách làm.
HS làm dòng 1 , 2 vào vở . 
1HS làm bảng phụ.
Nhận xét, sửa sai
*.Củng cố, dặn dò:
HS thi đua thực hiện phép tính: 10 phút 12 giây : 3
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vận tốc
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 130: VẬN TỐC
I-Mục tiêu:
-Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
-Làm được BT 1, 2.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài toán 1,2 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
-HĐ 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc
+GV nêu bài toán 1SGK.
HS suy nghĩ và tìm kết quả. 
HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
GV nêu:Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
HS nêu cách tính vận tốc và tìm ra công thức tính vận tốc.
GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô.
GV chốt lại.
GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
+GV nêu bài toán 2SGK: Quãng đường AB dài 160 km 1ô tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
HS nói cách tính và trình bày bài giải. 
GV chốt lại.
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là m/giây.
HS nhắc lại cách tính vận tốc: 
Muốn tính Vận tốc ta lấy Quãng đường chia cho Thời gian. Đơn vị đo km/giờ (m/giây)
Công thức tính: V = S : T
-HĐ 2:Thực hành
+BT 1:HS nêu cách tính vận tốc .
HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. 
Nhận xét, sửa sai trên bảng lớp, cá nhân tự sửa bài làm của mình
+BT 2: HS tính vận tốc của máy bay với đơn vị đo là km/giờ.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. 
Nhận xét, sửa sai trên bảng lớp, cá nhân tự sửa bài làm của mình
+BT 3:(HS khá, giỏi)
-GV hướng dẫn : Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. 
( Cho HS về nhà làm nếu không kịp thời gian)
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. 
Nhận xét, sửa sai trên bảng lớp, cá nhân tự sửa bài làm của mình
3.Nhận xét, dặn dò:
HS nhắc lại cách tính vận tốc.	
GV nhận xét tiết học.	
Chuẩn bị : Luyện tập
TUẦN 25
Buổi chiều
Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012
TOÁN (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách nhân số đo thời gian
- Rèn kĩ năng nhân.
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình thức: cá nhân, cả lớp.
- Bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
 Hướng dẫn HS làm một số bài tập:
Bài 1: Tính:
a. 2giờ 15 phút x 3	b. 4 phút 15 giây x 4
 2 ngày 6 giờ x 5	 4,5 giờ x 2
 1,25 phút x 3	 0,5 giây x 4
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 2: Trung bình cứ 3 giờ 15 phút chú công nhân làm được 1 sản phẩm. Hỏi để làm được 8 sản phẩm như vậy phải hết bao nhiêu thời gian?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 3 : Đu quay mỗi vòng hết 1 phút 20 giây. Hỏi đu quay 5 vòng hết bao nhiêu thời gian?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
2. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài	- Chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
Thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Rèn kĩ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hướng dẫn HS làm một số bài tập. 
Bài 1: Tính:
3 giờ 45 phút + 2 giờ 27 phút	5 giờ 19 phút - 2 giờ 45 phút
1 giờ 28 phút 46 giây + 3 giờ 20 phút 24 giây
15 giờ 46 phút 34 giây - 12 giờ 26 phút 24 giây
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
 2 giờ 34 phút
4 giờ 23 phút
Thừa số
 5
 6
 4
Tích
34 giờ 30 phút
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 3: Một chiếc máy cũ trong 49 phút 30 giây sản xuất được 15 sản phẩm. Cũng thời gian đó một chiếc máy mới làm được 22 sản phẩm. Hỏi máy nào sản xuất nhanh hơn và thời gian mỗi sản phẩm nhanh hơn bao lâu?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
2. Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét đánh giá giờ học , nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cách tính vận tốc trong chuyển động đều.
 - Rèn kĩ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hướng dẫn H làm bài tập. 
- Hd HS làm bài vào vở và chữa trên bảng lớp.
- Hd nhận xét, chốt đáp số đúng.
- Củng có kiến thức về tính vận tốc của một chuyển động.
Bài 1: Một ô tô đi quãng đường dài 117 km trong 2 giờ 10 phút. 
 Tính vận tốc của ô tô đó.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thời gian
15 giờ
1,25 giờ
3/4 giờ
20 phút
Quãng đường
270km
68,75 km
60 km
5000 m
Vận tốc
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 3: Một ca nô đi 35 km từ bến A đến bến B hết 1 giờ 45 phút, một chiếc thuyền cũng đi từ bến A đến bến B hết 5 giờ. Hỏi mỗi giờ ca nô đi nhanh hơn thuyền bao nhiêu ki lô mét? 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bàng phụ
- Chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. 
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 26 2012 T TV ca ngay.doc