Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27

Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

GD học sinh có ý thức ca ngơi và biết ơn các nghệ sĩ đã sáng tạo ra những bức tranh.

II/ Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm

- PP: Đàm thoại, luyện tập.HT cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ + Múa hát tập thể
Tiết 2: Tập đọc 
TIẾT 53: TRANH LÀNG HỒ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
GD học sinh có ý thức ca ngơi và biết ơn các nghệ sĩ đã sáng tạo ra những bức tranh.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm
- PP: Đàm thoại, luyện tập.HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm. 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
2-3 HS đọc và nêu nội dung bài.
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-HD chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
+ Lần 1 đọc kết hợp luyện phát âm
+Lần 2 :đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1-2 HS đọc toàn bài.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
 - Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
? Nêu nội dung của bài?
- Cho HS liên hệ thực tế
 -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
* Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
 ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 3: Toán
TIẾT 132: QUÃNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm bài 1, bài 2(tr. 141)
GD học sinh có ý thức làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
- PP: Đàm thoại, luyện tập.HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
 Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
Nếu gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc thì s được tính như thế nào?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
+ Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4. 
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: 
 s = v t
-HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở nháp.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào vở.1 HS lên bảng
-Cho HS nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*HD học sinh làm bài tập 3 (141) ở nhà: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 * Tóm tắt
 Vận tốc : 15,2 km/giờ
 Thời gian: 3 giờ
 Quãng đường :km?
 *Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
 *Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 *Bài giải:
 Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút =160 phút
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 
 160 0,7 = 112 (km)
 Đáp số: 112 km. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 4: Thể dục. Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: Lịch sử 
TIẾT 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I/ Mục tiêu: 
 Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa -ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trong độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãng thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam,chấm rứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam
Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
GD học sinh có ý thức đọc bài
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	-Tranh, ảnh về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
PP- Đàm thoại : HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
?Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ 2 HS trả lời
trên không”?
? Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ
 trên không”?
- GV nhận xét ghi điểm.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc
 SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời 
câu hỏi:
? Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
?Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải
 kí Hiệp định Pa-ri?
-Gv chốt lại nguyên nhân Mĩ phải kí hiệp 
định Pa – ri .
? Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
?Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định 
Pa-ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 4)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ
 “Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
- HS chú ý lắng nghe.
* Nguyên nhân:
- Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta,Mĩ tìm cách trì hoãn không chịu kí hiệp định.
-Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
*ý nghĩa: : 
-Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
TIẾT 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUYỀN THỐNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng - hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1,BT2.
- GD học sinh biết một số truyền thống trong những câu tục ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ
- PP: Luyện tập, đàm thoại,.HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
- GV nhận xét đánh giá.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
1-2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 2: Toán
TIẾT 133: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Bài 1, bài 2.
- GD HS Làm được bài tập cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
PP- LTTH : HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS n ...  là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Dùng ngọn mía để trồng.
- HS nhận xét bổ sung.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
-GV phân khu vực cho các tổ.
-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 4: Kể chuyện
TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích yêu cầu:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
GD học sinh có ý thức kể chuyện.
II/ Chuẩn bị:
- Một vài câu chuyện kể.
- PP: Kể chuyện, luyện tập.HT cá nhân, nhóm, cả lớp..
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét đánh giá.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
1-2 HS kể chuyện.
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. 
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 5: Mĩ thuật
TIẾT 27 :TẬP VẼ TRANH
ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
- HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường, vẽ được tranh và tham gia các hoạt động về bảo vệ môi trường
GD học sinh có ý thức vẽ tranh.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đề tài môi trường
-Một số bài vẽ về đề tài môi trường của HS.
-PP: quan sát, vấn đáp, thực hành.HT cá nhân, nhóm, cả lớp..
III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài môi trường .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trường
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3.Dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian.
- Làm bài tập 1,2 tr.144
- GD học sinh có ý thức làm bài tập.
II/ Chuẩn bị: 
- Vở nháp, phiếu học tập, bảng phụ..
PP Luyện tập thực hành _HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Luyện tập:
3 HS lần lượt nêu
*Bài tập 1 (144): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (144): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm trên bảng
-Cả lớp và GV nhận xét.
*HD học sinh làm bài tập 3, 4 (144) ở nhà: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài ở nhà.
 *Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) 
 1 giờ = 60 phút.
 Một giờ xe máy đi được:
 625 60 = 37500 (m)
 37500 m = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
 *Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
 *Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về làm bài tập 3,4 và ôn các kiến thức vừa luyện tập.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 2: Tập làm văn
TIẾT 54: TẢ CÂY CỐI 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng ; diễn đạt rõ ý.
GD học sinh có ý thức viết bài.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Vở kiểm tra.
- PP: Luyện tập.HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
-Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 3: Âm nhạc
TIẾT 27: ÔN TẬP BÀI HÁT: 
EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA
I/ Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GD học sinh có ý thức hát bài. Em vẫn nhớ trường xưa.
II/ chuẩn bị :
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 - PP: Trực quan, làm mẫu, luyện tập..
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
HT cá nhân, nhóm, cả lớp.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1 lần.
-GV hướng dẫn HS ôn tập đọc lời ca.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.
3/ Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa”
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại bài 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
 x x x x x x x x x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
 x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc
-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.
Em yêu trường em
Trên con đường đến trường
Đi tới trường
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Tiết 4: Thể dục Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: 
 Sinh hoạt 
I/Mục tiêu
-HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II/ Lên lớp
1-GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm:
- HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép .
- Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu.
-Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 *Nhược điểm:
-HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn, làm toán, luyện chữ còn nhiều hạn chế.
 2-Phương hướng tuần sau:
-Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Tăng cường ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì II
-Phát huy tối đa những ưu điểm.
-Tham gia nhiệt tình các hoạt động của khu.
3- Múa hát tập thể
 Đọc báo + Múa hát tập thể
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần27.doc