Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Bích Loan

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Bích Loan

I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

* HS yếu và trung bình làm được các BT

1, 2,3 VBT (Trang 62)

*HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT (Trang 62-63)

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Bích Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27.
TUẦN 27. Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012.
.
Tiết 1: Toán. Tiết 131: ÔN. LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
* HS yếu và trung bình làm được các BT 
1, 2,3 VBT (Trang 62)
*HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT (Trang 62-63)
 II. Nội dung :
Bài tập 1: (Tr 62). Bài toán:
Bài tập 2: (Tr 62). Viết vào ô trống (theo mẫu).
Bài tập 3: (Tr 62). Bài toán
Bài tập 4: (Tr 63). Bài toán
Bài giải: Đổi 1 giờ = 3600 giây.
Vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo m/giây là:
22 500 : 3600 = 6,25(m/giây)
 Đáp số: 6,25 m/giây.
Bài giải: 
s
63km
14,7km
1025km
79,95km
t
1,5 giờ
3,5 giờ
1,25giờ
3,25 giờ
v(km/giờ)
42km/giờ
4,2km/giờ
820km/giờ
24,6km/giờ
Bài giải: Đổi 4 phút = 240 giây.
Vận tốc chạy của người đó là:
1500 : 240 = 6,26 (m/giây)
 Đáp số: 6,25 m/giây.
Bài giải: Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 
11giờ 15 phút – 6giờ 30phút – 45phút = 4giờ
Vận tốc của ô tô là: 160 : 4 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
.................
Tiết 2: Mĩ thuật.
Đ/C Thương dạy.
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 53: ÔN. TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
 - HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát toàn bài và trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, giữ nét đẹp văn hoá của dân tộc. 
 II. Nội dung:
- HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát phù hợp với nội dung miêu tả. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
- Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
................
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012.
Tiết 1 : Kĩ thuật
 Tiết 27: : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- HS quan sát
+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
b. Hoạt động 2: Chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
c. Hoạt động 3: Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
- Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
d. Hoạt động 4: Lắp ráp máy bay trực thăng:
- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
e. Hoạt động 5: Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
- HS đọc mục 1 SGK
1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng
+ 4 tấm tam giác, 2 thanh 11 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn, 2 thanh 5 lỗ, 1 thanh 3 lỗ, 8 ốc vít.
+ 1 thanh chữ U, 1 tấm chữ L, 1 tấm nhỏ.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).
.................
Tiết 2: Toán
Tiết 132: ÔN. QUÃNG ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
* HS yếu và trung bình làm được các BT 1, 2,3 VBT (Trang 63- 64)
*HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3,4 VBT (Trang 63-64)
 II. Nội dung:
Bài tập 1: (Tr 63) Bài toán:
Bài tập 2: (Tr 64) Bài toán:
Bài tập 3: (Tr 64) Bài toán:
Bài 4: (Tr 64) Bài toán:
Bài giải: Quãng đường ô tô đã đi là:
 46,5 3 = 139,5 (km)
 Đáp số: 139,5 km.
Bài giải: Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 36 1,75 = 63 (km)
 Đáp số: 63 km.
Bài giải: Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường máy bay đã bay được là:
 800 2,25 = 1800 (km)
 Đáp số: 1800 km.
Bài giải: Thời gian ô tô đi hết quãng đương đó là: 
17 giờ - ( 6 giờ 30 phút + 45 phút) = 9 giờ 45 phút.
 Đổi 9 giờ 45 phút = 9,75 giờ
Quãng đường ô tô đã đi được là:
 42 9,75 = 409,5 (km)
 Đáp số: 409,5km.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
.................
Tiết 3: Luyện chữ.
Tiết 27: LUYỆN CHỮ BÀI 27. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được cả bài chính tả buổi sáng vào vở vở luyện chữ,
* HS yếu viết đúng chính tả.
* HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng.
II. Nội dung:
*HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
 - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả.
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
.................
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Đ/C Toàn dạy.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012.
Đ/C Tám dạy.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 53 + 54 ÔN. ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bày một bài bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực trong học tập.
II. Nội dung:
- HS làm theo nhóm đối tượng.
- HS chọn 1 trong 5 đề trong VBT trang 57-58 để làm:
Mở bài: Giới thiệu cây cối định tả..
Thân bài: Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận của cây cối
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về cây cối mình tả
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tuần sau
.................
Tiết 2: Toán
Tiết 135: ÔN. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường
* HS yếu và trung bình làm được các BT1, 2,3 VBT(trang 67- 68)
* HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3,4 VBT (trang 67- 68).
II. Nội dung: 
 Bài 1: (Tr 67) Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Bài 2: (Tr 68) Bài toán
Bài 3: (Tr 68) 
Bài toán:
Bài 4: (Tr 68) 
Bài toán:
Bài giải:
s
165km
11,25km
144,75km
32km
v
60km/giờ
4,5km/giờ
38,6km/giờ
12,8km/giờ
t
2,75giờ
2,5giờ
3,75giờ
2,5giờ
Bài giải: Thời gian ca nô đi được quãng đường là:
9 : 24 = 0,375 (giờ) Đổi 0,375 giờ =22,5 phút.
 Đáp số: 22,5 phút.
 Bài giải: Quãng đường từ quê đên thành phố dài là:
40 3 = 120 (km)
Nêu đi bằng ô tô bác Ba đên thành phố vào thời gian là: 
120 : 50 = 2,4 (giờ)
 Đáp số: 2,4 giờ
Bài giải: Vận tốc của người đi với quãng đường dài 18,5 km là:
18,3 1,5 =27,45 (km/giờ)
Thời gian đê đi quãng đường dài 30,5km là:
30,5 : 27,45 = 1,1 (giờ).
Đáp số: 1,1giờ
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
.................
Tiết 3: Thể dục.
Đ/C Cường dạy
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức.
Tiết 27: EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cự tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
*HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- Giáo dục học sinh ý thức yêu hoà bình ghét chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu + phiếu học tập:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 1 – 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
*Cách tiến hành:
- Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
- Đại diện cac nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh nhóm mình đã sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
b. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm :
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL .
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
.................
Tiết 2: Toán
Tiết 133: ÔN. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
* HS yếu và trung bình làm được các BT1, 2, 3 VBT(trang 65)
* HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT(trang 65- 66)
 II. Nội dung
Bài tập1: Tính quãng đường rồi viết vào ô trống:
Bài tập 2: Bài toán:
Bài tập3: Bài toán: 
Bài tập 4: Bài toán:
Bài giải:
v
54km/giờ
12,6 km
44km/giờ
82,5 giờ
t
2,5 giờ
1,25 giờ
1,75 giờ
1,5 giờ
s(km)
135km
15,75km
77km
123,75km
Bài giải:
 Thời gian người đó đi hết quãng đường là:
 11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút
 Đổi 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 42,5 3,6 = 153 (km)
 Đáp số: 153km.
Bài giải: 
 Đổi 2 giờ = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
	12,6 2,5 = 31,5 (km)
 Đáp số: 31,5km
Bài giải:
 Thời gian xe ngựa đi hết quãng đường là:
 10 giờ 5 phút - 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút.
 Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
 Quãng đường xe ngựa đi được là:
 8,6 1,25 = 10,75 (km)
 Đáp số: 10,75km.
III. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
................
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 54: ÔN. ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát toàn bài thơ.
* HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, giữ nét đẹp văn hoá của dân tộc. 
II. Nội dung:
* HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát toàn bài thơ và TLCH:
 Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? 
Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.
 * HS khá giỏi đọc diễn cảm toàn bài vàTLCH và HTL. 
Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
- Tiểu kết nội dung bài, HS nêu lại ND bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Khổ thơ 1,2.
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
+...
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như 
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta
ND: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
.................
__________________________________________________
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012.
Tiết 2 - Toán
ÔN: : THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
* HS yếu và trung bình làm được các BT1, 2, 3 VBT( Trang 66- 67)
* HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3,4 VBT( Trang 66- 67)
 II/ Nội dung:
Bài tập 1: Bài toán: 
Bài tập 2: Bài toán: 
Bài tập 3:Bài toán:
Bài tập 4:Bài toán:
Bài giải:
Thời gian đi của người đó là:
11 : 4,4 = 2,5 (giờ)
Đáp số : 2,5 giờ.
Bài giải:
Thời gian đê máy bay bay được là:
 1430 : 650 = 2,2 giờ.
 Đáp số : 2,2 giờ.
 Bài giải:
Sau số giờ ô tô đi hết quãng đường là:
 279 : 46,5 = 6 (giờ)
 Đáp số : 6 giờ.
 Bài giải:
Đổi 250m = 0,25km, 20 giây = 0,005 giờ.
Vận tốc của xe máy là:
0,25 : 0,005 = 50 (km/giờ)
Thời gian đi hết quãng đường của xe máy là:
117 : 50 = 2,34 (giờ).
 Đáp số : 2,34 giờ.
III- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
....
Tiết 3 - Luyện từ và câu
ÔN:LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập
* HS yếu làm được bài tập 1 y1 VBT trang 56.
* HS trung bình và HS khá giỏi làm được bài 1,2 VBT trang 56- 57.
 III/ Nội dung:
Bài tập 1: ( trang 56)
Bài tập 2: ( trang 57)
+ VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6
+ Chữa lại cho đúng mẩu chuyện:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
 III- Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
....
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chieu tuan 27 LOP 5.doc