I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II-Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ, vở bài tập
III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tuần 27 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính vận tốc. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II-Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ, vở bài tập III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra 5’ - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2.Giới thiệu bài mới: 2’ - GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.Luyện tập:30’ *Bài tập 1(139): Tính *Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). *Bài tập 3 (140): *Bài tập 4 (140): 4.Củng cố-dặn dò:3’ -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc bằng 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ Tập đọc Tranh làng Hồ I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II-Đồ dùng dạy-học: -Tranh ảnh III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài - Đọc bài. 2.Giới thiệu bài mới: 2’ - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện đọc: 10’ 3.Tìm hiểu bài: 10’ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Cho HS đọc đoạn 1: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? -Nội dung chính của bài là gì? -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổi..hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc bài. +Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí +Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4.Củng cố-dặn dò:3’ -GV nhận xét giờ học.Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 (KTĐK-GKII) Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 (KTĐK-GKII) Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối. -Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II-Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2’ 3.Tìm hiểu bài: 15’ *Bài tập 1: *Bài tập 2: -Ghi nhớ: 4. luyện tập:20’ *Bài tập 1: *Bài tập 2: 5.Củng cố-dặn dò:3’ -Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2 -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. -GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC. -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. *Lời giải: -Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. -Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, *VD về lời giải: -Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 -Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. -Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 -Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. *Lời giải: -Từ nối dùng sai : nhưng -Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy Toán Thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều. -Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II-Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2’ 3.Tìm hiểu bài: 10’ - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: 4.Thực hành và luyện tập:20’ *Bài tập 1 (143): *Bài tập 2 (143): *Bài tập 3 (143): 5.Củng cố-dặn dò:3’ -Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. - GV nêu mục tiêu của tiết học. +Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? -Cho HS nêu lại cách tính. +Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? +Nêu công thức tính t ? -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. -Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học -HS giải: Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. +Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. +t được tính như sau: t = s : v -HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là 42 : 36 = 7/6 (giờ) 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. *Kết quả: - Cột 1 bằng: 2,5 giờ - Cột 2 bằng: 2,25 gi - Cột 3 bằng: 1,75 giờ - Cột 4 bằng: 2,25 giờ *Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. *Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài môi trường I, Mục tiêu : - H/s hiểu thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường đối với con người -Rèn kĩ năng vẽ tranh -Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường II-Đồ dùng dạy-học: - Sưu tầm tranh về môi trường, bút màu, vở vẽ, tẩy III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra : 5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2’ 3.Hướng dẫn vẽ đề tài “ môi trường” 4.Tìm chọn nội dung đề tài 5. Cách vẽ 6.Thực hành và luyện tập:15’ 7. Nhận xét -đánh giá 8.Củng cố-dặn dò:3’ -?Nêu các bước vẽ 1 bức tranh ? Nêu một nội dung một bức tranh - G/v dẫn vào bài học - G/v giới thiệu bức tranh về môi trường và câu hỏi gợi ý để h/s nhận ra môi trường ? Em hiểu thế nào là môi trường ?Môi trường gồm những gì ? - Môi trường cần cho cuộc sống con người như thế nào ? ?Hãy kể vài việc làm thể hiện bảo vệ môi trường ? Em hãy giới thiệu tên bức tranh cần vẽ về môi trường ? - Gọi h/s trả lời và cho nhận xét - G/v chốt ý - Cho h/s thảo luận và trả lời câu hỏi : ? Muốn vẽ 1 bức tranh phải đảm bảo y/c gì ? ? Hãy nêu các bước vẽ tranh ? ?Tại sao cần vẽ thêm hình ảnh phụ ? Nêu cách vẽ màu trong bức tranh ? - Yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở. - Cho h/s vẽ vào vở. - G/v theo dõi gợi ý, bổ sung và giúp đỡ h/s còn lúng túng - G/v nhận xét đánh giá 1 số bài vẽ đẹp về các nội dung - Chọn 1số tranh vẽ đẹp để trưng bày - Về q/sát lọ, hoa chuẩn bị cho tiết học sau. -2h/s trả lời -H/s cả lớp quan sát tranh và trả lời +Không gian xung quanh có : ao hồ, biển, đồi núi, cây cối , đương xá , nhà cửa +Môi trường xanh, sạch đẹp +Thu gom rác, làm vệ sinh làm sạch nguồn nước, trồng cây vệ sinh cây + Vẽ 1 số hoạt động hoặc vẽ về cảnh đẹp thiên nhiên -H/s thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi - Chọn hình ảnh chính phụ làm nổi rõ nội dung đề tài vẽ . +Vẽ hình ảnh chính trước cân đối +Vẽ hình ảnh phụ làm nổi bật lên h/ảnh chính làm cho bức tranh thêm sinh động hơn +Vẽ màu theo ý thích – sử dụng 3,4 màu - Cả lớp vẽ vào vở - H/s nhận xét nội dung - Cách sắp xếp hình ảnh - Cách vẽ hình, vẽ màu. Lịch sử Lễ kí Hiệp định Pa-ri I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. II-Đồ dùng dạy-học: -Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2 ... ăng đảm nhận trách nhiệm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và thế giới. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. III- Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: -Thảo luận nhóm -Động não. -Dự án. -Trình bày 1 phút. -Phòng tranh. -Hoàn tất một nhiệm vụ. IV- Phương tiện dạy học: -Phiếu học tập V- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra 3’ - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. 2. Dạy bài mới a) Khám phá: 2’ b) Kết nối:30’ - Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) - Vẽ cây hoà bình -Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: +Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. -GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7: +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. +Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. -GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). -GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. -GV nhận xét về tranh vẽ của HS. -Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - HS vẽ tranh theo nhóm 7 - Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp xem tranh và trao đổi. -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. c) Vận dụng: 3’ -Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. Toán (Dạy bù bài thứ ba) Quãng đường I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. -Thực hành tính quãng đường. II-Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra 5’ - Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2.Giới thiệu bài mới: 2’ - GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.Tìm hiểu:10’ * Bài toán 1: sgk * Ví dụ 2: SGK -GV nêu ví dụ. +Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm như thế nào? -Cho HS nêu lại cách tính. +Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? +Nêu công thức tính quãng đường ? -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. -HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. +Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + Quãng đường được tính như sau: s = v x t -HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. 4.Thực hành: 20’ *Bài tập 1 (141): Giải toán *Bài tập 2 (141): Giải toán *Bài tập 3 (141): Giải toán -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. *Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đ/vị là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút =160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. 5.Củng cố-dặn dò:3’ - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. -Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II-Đồ dùng dạy-học: - 1 số mẩu truyện III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2’ 3.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: 4.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20’ + Kể chuyện theo cặp +Thi kể chuyện trước lớp: 5.Củng cố-dặn dò:3’ -HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. -HS lập dàn ý câu truyện định kể. -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 (KTĐK-GKII) Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 Chính tả (nhớ – viết)-( Dạy bù bài thứ ba) cửa sông I/ Mục tiêu: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. II-Đồ dùng dạy-học: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Giới thiệu bài mới: 2’ - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.HD nhớ – viết: 20’ - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 4.Luyện tập: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. 5.Củng cố-dặn dò:3’ - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Địa lí Châu mĩ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). -Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). II-Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. -Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ:5’ 2.Giới thiệu bài mới: 2’ 3.Vị trí địa lí và giới hạn: (Làm việc theo nhóm 4) 4.Đặc điểm tự nhiên: (Làm việc nhóm 6) (Làm việc cả lớp) 5.Củng cố-dặn dò:3’ -Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? - GV nêu mục tiêu của tiết học. -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Mĩ giáp với đại dương nào? +Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? -HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: (SGV – trang 139) -Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: +Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? +Nhận xét về địa hình châu Mĩ. +Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140). -GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? +Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? +Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? -GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. -GV kết luận: (SGV – trang 140) -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. +Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. +Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á. -HS thảo luận nhóm 6 theo hướng dẫn của giáo viên. +Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. +Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. +Do địa hình trải dài. +Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
Tài liệu đính kèm: