I. Mục đích yêu cầu :
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
* Giúp HS yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học .
- Sách giáo khoa
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 136 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu : - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. * Giúp HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học . - Sách giáo khoa III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Thực hành luyện tập: Bài 1/144 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - Nhận xét ,chữa bài . Bài 2/144 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/phút. - GV nhận xét,chữa bài 3. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. - - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán - 1 HS lên bảng làm Bài giải Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là 135 : 3 = 45 ( km ) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 ( km ) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 ( km ) Đáp số: 15 km - 1 HS đọc yêu cầu bài Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút); Đổi : 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Tập đọc: Tiết 55 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ ),đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) * Giáo dục HS tích cực học tập . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? - Nhận xét ,ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn tiếng việt của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL. - GV nêu yêu cầu về đọc và đọc hiểu . b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp). - Gọi HS kể tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 27 - GV nhận xét, ghi điểm, nếu em nào chưa đạt cho kiểm tra lại lần sau. c. Làm Bài tập : - Hướng dẫn HS làm BT2: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố -dặn dò : - Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - Một vài em kể. - HS lắng nghe. - HS kể tên - HS lần lượt lên bốc thăm - Mỗi HS chuẩn bị bài 1’–2’ - HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu. - 1 HS đọc to yêu cầu của BT2, lớp lắng nghe. - Quan sát + lắng nghe. - HS làm bài làm vào vở bài tập, 1HS lên bảng trình bày. + câu đơn : Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. + câu ghép không có từ nối: Lòng sông rộng,nước trong xanh. Mây bay, gió thổi. + câu ghép dùng QHT: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn năm... Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cây cỏ héo rũ. +Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Lịch sử Tiết 28 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Mục đích yêu cầu : Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất : * Giúp HS tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa. - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 trong SGK ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri ? - Nhân xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : nêu và ghi đề bài b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : ( Làm việc cả lớp) - Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh . Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975.. - GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS : -Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn? - Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 -1975. *Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) - Yêu cầu HS đọc SGk trả lời câu H : Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 203 có nhiệm vụ gì ? - Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? - Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn Minh đầu hàng? - GV nhận xét giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến tháng,thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào? - GV kết luận về diễn biến . *Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 -1975. - GV Kết luận: Ngày 30- 4- 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập.. -Yêu cầu HS đọc bài học SGK 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : “Hoàn thành thống nhất đất nước”. - 2 HS trả lời. - Nhắc lại đề bài. - HS lắng nghe. - HS tìm hiểu và đọc SGK ,sự hiểu biết và trả lời câu hỏi . + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn? - Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại. - Lớp nhận xét. + Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. - 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập.. - HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra ý nghĩa: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.. như (Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, ĐBP). + Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc mục bài học SGK. - HS lần lượt nêu ý nghĩa. Thứ ba , ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán Tiêt 137 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. * Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:- - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - Nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Luyện tập Bài tập1/145 - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ: ô tô xe máy gặp nhau 180 km - GV hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau . GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy nghĩa là ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau. - Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? - Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau? b) Yêu cầu HS làm bài tương tự phần a - Gọi HS đọc đề bài và làm bài. - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 2/145 ( làm trước BT1 /a ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở. - Nhận xét ,chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 - 1 HS đọc bài tập 1, HS khác theo dõi. Bài giải Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) b) 1 HS làm bảng lớp , lớp làm vào vở. Bài giải Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là: 50 + 42 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán - HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở Bài giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số : 45 km Luyện từ và câu Tiết 55 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại; được thay trong đoạn văn ( BT2 ). * Giáo dục HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt độngdạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Ôn tập và kiểm tra. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng : Tiến hành như T. 1 Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 : Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương? - Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? - Tìm các câu ghép có trong bài văn ? - Nhận xét và chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - HS lắng nghe - HS thực hiện . - 1HS đọc bài Tình quê hương và chú giải. - 1HS đọc các câu hỏi HS làm bài theo nhóm 2 * Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt,day dứt. *Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tg đối với quê hương. * Trong bài có năm câu ghép : 1. Làng quê tôi dã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. 2.Tôi đã đi nhiều nơi....cọc cằn này. 3.Làng mạc bị tàn phá....trở về. 4.Ở mảnh đất ấy...dưới vệ sông. 5.Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,, dì tôi... thời thơ ấu. - 2HS đọc lại 5 câu ghép. - HS lắng nghe. Đạo đức Tiết 28 : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC ( Tiết 1 ) (GT- Không dạy ) Thay bằng : LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM. I. Mục đích yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. - HSKG kể được một số việc làm của cơ quan LHQ ở Việt Nam hoặc ở địa phương. * GDBVMT (Liên hệ) : Một số hoạt động của LHQ trong lĩnh vực BVMT ở VN và trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học : - SGK ,Tranh, ảnh băng hình, bài báo 1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến tranh gây ra hậu quả gì? Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? 3. Bài mới: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (T1). Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏ ... nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs ôn tập * Bài tập 1/147: - Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cho HS đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2/147 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. - GV nhận xét ghi điểm. *Bài 3/147 Yêu cầu HS đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. - GV nhận xét ,sữa chữa. *Bài 5/148 - Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Yêu cầu HS tự làm vào vở.. - Gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau :Ôn tập về phân số . - 1 HS lên bảng làm bài . - HS lên làm ,lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, lần lượt HS đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. 70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953 - HS đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở - HS lên bảng làm. a) 998; 999; 1000. b) 98; 100 ;102. c) 77; 79 ;81 - HS đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. 1000 > 997 ;* HS khá 53 796 > 53 800 6987 217 689 7500 : 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - tự làm vào vở - HS lên bảng làm. a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465 Chính tả Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6 ) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. *Giáo dục HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Giới thiệu bài : a Giới thiệu bài: b. Ôn tập và kiểm tra. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng : - Tiến hành như tiết 1 Hoạt động 2 : Làm BT : - Cho HS đọc yêu cầu BT - Đọc 3 câu a, b, c - Cho HS làm bài và chữa bài. - Nhận xét và chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà luyện đọc để kiểm tra tiếp. - HS lắng nghe - HS thực hiện. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở bài tập. - HS trình bày. a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ Chúng rất quan trọng./... b.Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./ c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. - Lớp nhận xét Luyện từ và câu Tiết 56: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7 ) ( Nhà trường ra đề ) _________________________________________ Địa lí Tiết 28 : CHÂU MĨ (Tiếp theo) ( GT-Bài tự chọn ) I. Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ : + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc là nhập cư +Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ .Bắc Mĩ có nền công nghiệp ,nông nghiệp hiện đại .Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. II. Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ. -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ghi đề bài. b. Tìm hiểu bài. 3. Dân cư châu Mĩ. *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Gv nêu các câu hỏi : H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? * GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía tây. 4. Hoạt động kinh tế: *Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (làm việc theo nhóm) + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. * GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. *Hoạt động 3: Hoa Kì (làm việc theo cặp) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực . -2 HS trả lời. - HS trả lời: - Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. - Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi. - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ. - - HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. - HS kể - HS kể - HS lắng nghe. - HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả. - Đại diện nhóm trình bày - HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế). Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 140 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục đích yêu cầu : - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. * Giáo dục HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được: a) 42 chia hết cho 3 b) 54 chia hết cho 9 - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1/148 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình, tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2/148 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS tự làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm. - GVnhận xét ghi điểm. Bài 3/148 (a, b ) - Yêu cầu HS đọc đề bài, - Hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 /148 Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. - 3HS nêu miệng bài làm. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . - 2HS lên làm, lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, quan sát các hình; - HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được: a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4 - HS đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, - 1 HS lên bảng làm. a) ; - HS đọc đề bài, làm vào vở, - 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. a) ; b) ; - HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. - 3HS nêu miệng bài làm. (vì 7 > 5); Tập làm văn Tiết 56 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8 ) ( Nhà trường ra đề ) _____________________________________ Khoa học Tiết 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục đích yêu cầu : - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Giúp HS biết dùng mọi biện pháp để tiêu diệt một số côn trùng có hại. : * *GDHS tính ham tìm hiểu khoa học. Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khẻo con người. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 114, 115 SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học trong SGK? - Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. b. Hoạt động1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu? H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất. *c. Hoạt động: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu HS quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập? - GV nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. 3. Củng cố, dặn dò:. - GV cho hs đọc bài học SGK. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Sự sinh sản của ếch” - 2HS trả lời. - Vài HS nhắc lại đề bài. -HS đọc bài học SGK. - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời. - Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây... - H1: Trứng nở thành sâu - H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần - H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. - H4: Bướm xoè cánh bay đi - H5 : Bướm cải đẻ trứng .. - Lớp nhận xét. - Ta phải bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,.... -HS quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập. Ruồi Gián So sánh chu trình Sinh sản: -Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cách tiêu diệt - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét Sinh hoạt TUẦN 28 I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Các hoạt động lên lớp : 1. Ổn định tổ chức. 2.Sinh hoạt lớp. a Lớp trưởng nhận xét. b. Giáo viên nhận xét. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến. - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua->xếp loại các tổ. b. Giáo viên nhận xét chung. - Nề nếp : ......................................................................................................................................... - Học tập : . - Đạo đức : . - Thể dục ,vệ sinh : ............. III. Phương hướng tuần 29 - Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Vệ sinh cá nhân,trường lớp sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ các hoạt động giữa giờ - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. ************************************ KÍ DUYỆT . .. .. .
Tài liệu đính kèm: