Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 28 năm 2012

Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 28 năm 2012

 A. Mục đích yêu cầu:

 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

 - Biết đổi đơn vị đo thời gian .

 - Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm bài 3, 4.

B. Đồ dùng dạy học :

 GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

HS: dụng cụ học tập

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian .
 - Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm bài 3, 4.
B. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
HS: dụng cụ học tập
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 - 1 số HS nêu công thức tính v, S, t.
 - 1 HS lên bảng giải bài tập
 - GV nhận xét - ghi điểm.
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
 + Bài toán yêu cầu em tính gì?
 + Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết được những gì? 
 + Nêu: công thức tính vận tốc
Bài 2:
 + Hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/ giờ. 
 - HS đọc đề nêu yêu cầu. 
 + Tính xem mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? 
 + Ta phải biết được vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy mỗi giờ đii được bao nhiêu km? 
 - HS làm vào vở: 
 - 1 HS làm bảng phụ
 - HS đính bài lên bảng. Lớp nhận xét. 
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
135 : 4,5 = 30 (km/giờ)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km/giờ)
Đáp số: 15 km/giờ
 - HS đọc đề nêu yêu cầu 
 - HS làm vào vở: 
 - 1 HS làm bảng lớp. 
 - Lớp nhận xét. 
Bài giải:
Vận tốc của xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/ phút)
1 giờ = 60 phút
1 giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy : 37,5 km /giờ
4 . Củng cố 
 - Qua tiết học này các em ôn được những gì? Nêu lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời gian.
 5. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung.”.
 - GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 1).
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.(BT2)
 - HSKG đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu). Phiếu bốc thăm KT tập đọc
HS: dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS đọc và trả lời các câu hỏi bài “Đất nước”. 
 - GV nhận xét ghi điểm
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL 
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về ND đoạn, bài vừa đọc; ghi điểm. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn bảng tổng kết hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài 
- HS đọc bài trong SGK (1 đoạn hoặc đọc TL 1- 2 khổ thơ) và TLCH.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của BT
- HS nhìn bảng, nghe GV HD.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố 
- HS nhắc lại ND đã ôn tập.
5. Dặn dò : 
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau:Chuẩn bị: Tiết 2 .
 - Nhận xét tiết học.
 LỊCH SỬ
Tiết 28. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết ngày 30 – 4 -1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
 B. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Tranh, phiếu học tập, bản đồ
HS: dụng cụ học tập
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
 + Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?
 + Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri?
 + Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri. 
 - Nhận xét và cho điểm HS.
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
vHoạt động 1: Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
- Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
vHoạt động 2: Biết nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri.
- Chia nhóm 4.
- Yêu cầu hs trả lời:
 + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
 + Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
 + Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? 
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?
vHoạt động 3: Biết ý nghĩa cuả chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh
- Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận :
 + Nhóm 1, 2: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta?
+ Nhóm 3,4, 5: Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta.
Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
+ Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại.
Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập
Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giảiphóngtrên nóc dinh.
Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
+ HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung. 
+..chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rời rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN.
+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như 1 Bạch Đằng , 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP,
+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng VN đã hoàn toàn thắng lợi.
+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước được thống nhất.
 4. Củng cố Dặn dò : 
 - HS đọc bài học. 
 - Chuẩn bị bài sau:: “Hoàn thành thống nhất đất nước.”. 
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 137. LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết tính, vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 B. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài 1: 
- yêu cầu cho học sinh đọc đề.
Bài 1a:
+Vẽ sơ đồ:
 ô tô xe máy
 Gặp nhau
 180 km.
 + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? 
 + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- GV: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.
 - Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
- Dựa vào công thức tính thời gian thì thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài toán:
- Gọi HS cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều.
Bài 1b:.
- Cho HS làm vào vở:
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 Nêu cách giải?
- Gọi HS đính bài lên bảng. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
+ 2 chuyển động 
+ Ngược chiều.
- 180 : 90 = 2 (giờ)
Bài giải:
Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau:
180 : 90 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
+ta lấy quãng đường chia cho tổng 2 vận tốc .
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
Bài giải:
 Tổng 2 vận tốc:
42 + 50 = 92 (km/ giờ)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 + Tìm thời gian đi của ca nô.
 + Tính quãng đường ca nô đã đi.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
Bài giải:
 Thời gian ca nô đi từ A đến B:
 11giờ15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
 3giờ45phút = 3,75giờ
 Độ dài quãng đường AB:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
 4. Củng cố 
 - Qua tiết LT này các em ôn lại những kiến thức gì? 
 5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị: luyện tập chung.
 - GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 2).
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.
 B. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết rời 5 câu ghép của bài Tình quê hương.
HS: dụng cụ học tập
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
 2. ... ểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ, trong tiết học này chúng ta tìm hiểu về dân cư và kinh tế của Châu Mĩ.
GV ghi đề - mời HS mở SGK tr/123 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
vHoạt động 1: Dân cư châu Mĩ
Trong hoạt động này cô mời cả lớp làm việc cá nhân.
- Các em : Mở SGK/103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
 + Nêu số dân của Mĩ.
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
- Bây giờ các em mở lại tr/124 đọc thông tin và vào bảng số liệu thành phần dân cư châu Mĩ.
 + Các em có nhận xét gì về dân cư châu Mĩ?
 + Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
 - GV: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư, chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
+ Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
*Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới.Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
vHoạt động 2: Hoạt động kinh tế
- Trong HĐ nầy cô mời lớp TLN4, trước khi TL các em nghe giao nhiệm vụ
- Các em quan sát hình 4, đọc thông tin phía dưới và trả lời các câu hỏi trong phiếu TL:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ? 
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
v Hoạt động 3: Hoa Kì
- Bây giờ các em cùng cô tìm hiểu về đất nước Hoa Kì.
- GV mời 1 HS đọc thông tin mục 5, tr/ 125,126
- Bây giờ cô mời cả lớp TLN đôi,
- Yêu cầu HS Tìm và chỉ vị trí Hoa Kì giáp với những quốc gia và những đại dương nào? + Chỉ và đọc tên thủ đô của Hoa Kì trên bản đồ thế giới.
- Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (Về vị trí, diện tích, dân số, đặc điểm kinh tế).
* Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.
- HS đọc
- HS trả lời, Lớp nhận xét bổ sung.
 + Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người 
 + Châu Mĩ có số dân đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới.
+ Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
Người Anh-điêng, da vàng.
Người gốc Âu, da trắng.
Người gốc Phi, da đen.
Người gốc Á, da vàng.
Người lai.
 + Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- HS lắng nghe
+ Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những miền ven biển và miền Đông.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
- Nhóm trưởng nhận phiếu, điều khiển nhóm TL.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Bắc Mĩ có nền KT Phát triển nhất, sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chuyên sản xuất nông phẩm và khai thác khoáng sản 
+ Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối,cà phê, mía, bông...
+ Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ,
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu
- HS đọc
- HS TLN2, Đại diện cá nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:
- Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô.
- Thủ đô: Oa- sinh –tơn
- Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.
.2/ Kinh tế xã hội:
- Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.
- Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.
 4. Củng cố 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài.
 5. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
Tiết 28. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC. 
Đề trường ra.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 140.ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 A. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu.
 B. Đồ dùng dạy học : 
 GV Bảng phụ, bảng học nhóm.
 HS: dụng cụ học tập
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm bài 4
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G.chú
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
- Cho HS làm vào vở:
.
Bài 2: 
- Cho HS tự làm vào vở:
Bài 3: 
- Cho HS tự làm vào vở: 
Bài 4: 
- Cho HS làm vào vở.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở. 
- 1 số HS nêu miệng KQ, lớp nhận xét.
 Hình 1: ; Hình 2: ; Hình 3: 
 Hình 4: ; Hình 1: Hình 2: 
 Hình 3: ; Hình 4: 
- Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
 ; ; 
 ; 
.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
 a) và 
 b) giữ nguyên 
 c) ; ; 
- Nhận xét.
4. Củng cố 
 + Qua tiết học này các em ôn lại những gì? Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị: “Ôn tập về phân số (tt)”.
 - Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 56. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT GIỮA KÌ II (Tiết 8)
Đề trường ra.
KHOA HỌC
Tiết 56. SÖÏ SINH SAÛN CUÛA COÂN TRUØNG
 A. Mục đích yêu cầu: 
 Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 B. Đồ dùng dạy học : 
GV Các tấm thẻ ghi: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi; tranh; bảng phụ.
HS: dụng cụ học tập
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 + Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết.
 + Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết.
 - GV nhận xét
 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
vHoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải.
Hỏi:
Kể tên 1 số loại côn trùng.
Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?
- Dán bảng quá trình phát triển của bướm cải.
- GV: Đây là hình mô tả quá trình phát triển của bướm cải từ trứng cho đến khi thành bướm. Đây là loại bướm có bốn cánh mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, có màu trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào lá của các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá trình phát triển của bướm cải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.
Hỏi: 
Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?
Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa maù, cây cối?
Kết luận: Bướm cải là 1 loại côn trùng có hại cho trồng trọt nhất là đối với các loại rau cải, bắp cải, súp lơ. Bướm cải đẻ trứng vào đầu hè, sau 6 đến 8 ngày trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn lên. Sâu ăn lá rau khoảng 30 ngày, khi lớp da bên ngoài chật , chúng lột xác và lớp da mới hình thành. Sâu leo lên tường, lên rào, bậu cửa, cây cối. Vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. Trong vòng 2, 3 tuần, 1 con bướm chui ra khỏi kén, bay đi và tiếp tục 1 vòng đời mới. Sâu gây ra nhiều thiệt hại cho trồng trọt. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm.
vHoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián.
- Chia nhóm 4.
-Yêu cầu hs các nhóm quan sát tranh minh hoạ 6, 7/115 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Gián sinh sản như thế nào?
Ruồi sinh sản như thế nào?
Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
Gián thường đẻ trứng ở đâu?
Nêu những cách diệt ruồi?
Nêu những cách diệt gián.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Hỏi: Nhận xét về sự sinh sản của côn trùng.
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Có những loài côn trùng trứng nở ngay thành con như gián. Nhưng cũng có loài côn trùng phải qua các giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản cuả chúng để ta có biện pháp tiêu diệt chúng.
vHoạt động 3:Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn trùng mà em biết.
- Chia nhóm 6.
-Yêu cầu: Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn trùng mà em biết.
- Cho HS q s sản phẩm của cả lớp.
Ruồi, gián, dế, kiến, bướm,
Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng.
Hình 1: trứng 
Hình 2: sâu 
Hình 3: nhộng
Hình 4: bướm
Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.
Để giảm bớt thiệt hại cho cây cối, hoa màu do côn trùng gây ra, người ta có thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm.
Gián đẻ trứng, trứng nở thánh gián con.
Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
Chu trình sinh sản của ruồi và gián: 
 Giống nhau: cùng đẻ trứng.
 Khác nhau: trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn dẹp rác thải hoặc phun thuốc diệt ruồi.
Diệt gián bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo hoặc phun thuốc diệt gián.
- Nhận xét.
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
- HS vẽ theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
 4. Củng cố 
 + Kể tên 1 số côn trùng. Quá trình phát triển của bướm cải?
 + Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng
 5. Dặn dò : 
	- Về xem lại bài. Chuẩn bị: Sự sinh sản của ếch.
	 - Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt 
TUẦN 28
 I. Mục đích yêu cầu
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
3. GV nhận xét chung:
Ưu điểm.
Nhược điểm ..
- Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 29:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 29
- Thực hiện tốt công việc của tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8.doc