I, Mục tiêu:
- Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trường đề ra trong tuần 30.
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 30
- Phong quang trường lớp, chăm sóc bồn hoa.
II, Các hoạt động:
1, Nề nếp;
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần.
2, Học tập:
- Thực hiện đúng chương trình tuần 30
- Cán sự lớp tăng cường kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.
- Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao.
- Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều
- Bạn Minh Anh, Linh cần luyện toán Ôlim pic nhiều hơn nữa
Tuần 30 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Tiết1: Chào cờ I, Mục tiêu: - Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trường đề ra trong tuần 30. - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 30 - Phong quang trường lớp, chăm sóc bồn hoa. II, Các hoạt động: 1, Nề nếp; - Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần. 2, Học tập: - Thực hiện đúng chương trình tuần 30 - Cán sự lớp tăng cường kiểm tra bài tập về nhà của các bạn. - Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao. - Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều - Bạn Minh Anh, Linh cần luyện toán Ôlim pic nhiều hơn nữa 3,Các hoạt động khác: - Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trường lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 7 - Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn. - Bạn Huy phân công những bạn tưới hoa tuần này. .. Tiết 2: Tập đọc Tiết 59: Thuần phục sư tử I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc rành mạch lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, trình bày ý kiến quan điểm cá nhân, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Con gái và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS đọc bài và nêu nội dung a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV giới thiệu giọng đọc toàn bài. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào? + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử ? + Ha- li–ma làm gì để làm được đúng điều kiện của vị giáo sĩ? - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt lặng bỏ đi”? + Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? + Kết quả Ha-li-ma đã nhận được điều gì? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - Cho HS nêu lại nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ. - Đoạn 2:Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc. - Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy. - Đoạn 4:Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi. - Đoạn 5: Phần còn lại + Lần 1: kết hợp luyện phát âm + Lần 2: Giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp 1 - 2 HS đọc + Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: - ý1: Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên - HS đọc thầm + Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm + Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi + Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào - ý2: Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử + Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn + Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức. + Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. - ý3: Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên ND: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - 5 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm được bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3(cột 1). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng nhóm - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2 Bài tập 1 (154): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền ? + Đơv vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? *Bài tập 2 (154): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (154): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1km2 = 100hm2 1hm2 = 100dam2= km2 1dam2 = 100m2 = hm2 1m2 = 100 dm2 = dam2 1dm2 = 100cm2 = m2 1 cm2 = 100mm2= dm2 1mm2 = 0,01dm2 1 ha = 10 000 m2 - Trong bảng đơn vị đo diện tích : + Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b. 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 *1ha = 0,01km2 = 0,0001ha *4ha = 0,04km2 1m2 = 0,000001km2 * Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: a. 65 000m2 = 6,5 ha b. 6km2 = 600ha * 846 000m2 = 84,6ha *9,2km2 = 920ha *5000m2 = 0,5ha *0,3km2 = 30ha 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.xem trước bài sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Tiết 30: Cô gái Của tương lai I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe và viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước. - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS viết bảng con - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. + Lời giải: Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất - Ghi tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống: a. Huân chương Sao vàng b. Huân chương Quân công c. Huân chương Lao động 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I/ Mục tiêu - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK). *Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài. - GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên *Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 2.4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tậ ... tập. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào? + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng ở đâu? + Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại: Sau 15 năm thì nhà máy thuỷ điện đã hoàn thành... c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - Cả lớp thảo luận câu hỏi: + Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô đã phải lao động ra sao? - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. d. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm ) - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: + Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? + Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. e. Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. - Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng. *Để tiết kiệm điện và dùng điện an toàn các em cần làm gì? - HS lắng nghe + Diễn biến: - Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công. - Xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. - Ngày 30 - 12 - 1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện. - Ngày 4 - 4 - 1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - Công nhân Việt Nam và Liên Xô phải lao động gian khổ và sáng tạo suốt 15 năm để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + ý nghĩa: - Nhà máy thuỷ điện góp phần hạn chế lũ cho đồng bằng Bắc Bộ, cung cấp điện từ Bắc vào Nam - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Là công trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - HS nghe - Nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Bản Chát, - Ra khỏi phòng là tắt điện, chỉ sử dụng điện khi cần thiết, không sờ tay vào mạch điện hở... 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - GV nhận xét giờ học.. Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2011 Tiết1:Tập làm văn. Tiết 60: tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tae con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. HS nêu cấu tạo bài văn tả con vật. GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. b. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - 1- 2 HS nêu. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Nhắc HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán $150: Phép cộng I. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán. - HS làm được các bài tập 1, 2(cột1), 3, 4. HS khá giỏi lamg được cả các phần còn lại. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 2ngày 14giờ = 62 giờ 3năm 7tháng = 43tháng a. Phép cộng: - GV nêu biểu thức: a + b = c. Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu một số tính chất của phép cộng? b. Luyện tập: + a, b : số hạng c : tổng + Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp:( a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a Bài tập 1 (158): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (158): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Tính: a. 889972 + 96308 = 986280 b. c. d. 926,83 + 549,67 = 1476,5 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 * 581 + ( 878 + 419) = (581 + 419 ) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b. * c. 5,87 + 28,69 + 4,13 ; * 83,75 + 46,98 + 6,25 = (5,87 + 4,13) + 28,69;=(83,75 + 6,25) + 46,98 = 10 + 28,69; = 90 + 46,98 = 38,69 ; = 136,98 + Không thực hiện phép tính dự đoán kết quả: a. Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). b. x = 0 Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: (thể tích bể) 5 : 10 100 = 50% Đáp số: 50% thể tích bể. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập .. Tiết 3: Địa lí Tiết 30: Các đại dương trên thế giới I. Mục tiêu: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, quả địa cầu. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Châu Mĩ có nền kinh tế phát triển ở các mức độ khác nhau. a. Vị trí của các đại dương: + Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận. Quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thiện bảng sau - Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. b. Một số đặc điểm của các đại dương: + Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) - Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? *Bước 2: - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. - GV nhận xét, kết luận - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. Tên dại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương TBD Đ T D ÂĐD BBD - HS thảo luận nhóm 2. + Thứ tự đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương + Thuộc về Thái Bình Dương. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tiết 4:Âm nhạc :$30: Học hát: Dàn đồng ca mùa hạ I/ Mục tiêu: -HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ” . - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. -Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ” . - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. .3/ Phần kết thúc: - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát x x x x x x x x x x Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. X x x x x x x x x x -HS hát lại cả bài hát. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Sinh hoạt + Múa hát tập thể I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:- HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn, làm toán chia còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập cho HS làm quen với dạng đề thi chắc nghiệm. - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường. 3. Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: