Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012

I.Mục tiêu

-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.

II. Đồ dùng d¹y häc.

- Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19. Thứ ngày tháng 1 năm 2012.
TiÕt 1: Chµo cê.
TËp trung ®Çu tuÇn
TiÕt 2: ThÓ dôc.
Gi¸o viªn nhãm hai d¹y.
TiÕt 3: To¸n.
TiÕt 91: DiÖn tÝch h×nh thang.
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng d¹y häc.
- Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. KiÓm tra bµi cò.
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b.Hình thành công thức tính diện tích hình thang ( như SGK )
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
(S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: chiều cao)
3.LuyÖn tËp - Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1a, 2a sgk.
Bài 1:Tính diện tích hình thang
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang
a/(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2)
4.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Hs so sánh
Hs phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
Hs làm bảng 
Cả lớp nhận xét 
2Hs làm bảng lớp
Cả lớp nhận xét
Hs làm vào vở
Cả lớp sửa bài.
Hs nhắc lại bài học 
TiÕt 4:Tập đọc 
TiÕt 37: Ng­êi c«ng d©n sè Mét.
I.Mục tiêu : 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. ( không cần giải thích lí do ) .
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
(câu hỏi 4)
II. Đồ dùng d¹y häc: 
 Tranh minh họa bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KiÓm tra bµi cò.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
2.Hdẫn Hs luyện đọc. 
*Luyện đọc: 3 đoạn 
- Gäi 1 hs ®äc kh¸ ®äc toµn bµi.
- HD hs chia ®o¹n.
- Cho hs ®äc nèi ®o¹n lÇn 1
- HD ®äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m.
- HD c¸ch ®äc ng¾t nghØ c©u dµi.
- HD hs ®äc ®o¹n lÇn 2
- GV gi¶i nghÜa 1 sè tõ ng÷ khã hiÓu trong bµi.
- HS hs ®äc ®o¹n trong nhãm 2.
- Cho hs thi ®äc ®o¹n tr­íc líp.
- GV nªu giäng ®äc cho tõng ®o¹n - c¶ bµi.
- GV ®äc mÉu toµn bµi 1 lÇn.
3.Tìm hiểu bài
- H­íng dÉn hs luyÖn ®äc thÇm tõng ®o¹n - kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi.
H. Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
H. Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
H. Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
Nêu nội dung ý nghĩa của bài ?
4.Hdẫn HS luyÖn ®äc l¹i.
Gv đọc mẫu
- HD hs nêu giäng ®äc cho ®o¹n 2.
5.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị phần tiếp theo của đoạn kịch sau.
Hs nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài, HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi.
- HS đọc nối tiếp đoạn lÇn 1 theo hµng ngang.
- §äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m.
- §äc c©u dµi.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lÇn 2 theo hµng däc.
- 2 hs ®äc chó gi¶i.
- Hs luyện đọc cặp
- 1Hs đọc toàn bài, 
- HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi.
- HS ®äc thÇm tõng ®o¹n - kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt.
- Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, miếng cơm manh áomà anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
- Hs nghe 
- 3 Hs đọc phân vai
Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Hs luyện đọc l¹i ®o¹n 2.
Hs thi đọc.
Hs nhắc lại nội dung chính của bài
TiÕt 5:Chính tả ( Nghe viết )
TiÕt 19: nhµ yªu n­íc nguyÔn trung trùc.
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng
- Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
1. KiÓm tra bµi cò.
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hdẫn Hs nghe viết
GVđọc bài chính tả
Tìm từ khó
Bài viết cho em biết điều gì?
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ
Gv đọc lại toàn bài
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
c.Hdẫn làm bài tập 
Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp
Gv kết luận: Điền theo thứ tự như sau :
Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi...
Ra, giải, già, dành.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
Hs nghe,quan sát tranh
Hs lắng nghe, giải nghĩa từ
Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai 
Hs trả lời
Hs viết chính tả
Hs tự soát lỗi
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs làm bài vào vở
Hs làm bài vào vở
Hs nhẩm thuộc quy tắc
Thø ngµy th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt 1:Luyện từ và câu
TIẾT 37: CÂU GHÉP
I. Mục tiªu.
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép ,xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1,mục III): thêm được một vế cau vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3)
 - Có ý thức sử dụng từ đúng.
II.§å dïng d¹y häc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I.
- Bút dạ và phiếu khổ lớn làm bài tập 1 phần luyện tập
- Bảng phụ chép nội dung BT3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra: - Nhận xét bài kiểm tra định kì
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu bài:
- GV gọi2 HS đọc to toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
+Xác định C-V của đoạn văn
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên 
 C V
ngồi trên lưng con chó to
Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
 C V C V
 Con cho / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
 C V C V
 Cho / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc 
 C V C V
nga ngúc ngắc.
+ Xếp các câu trên thành hai nhóm câu đơn và câu ghép:
-Câu đơn: Câu 1( do 1 cụm C – V tạo thành ):
-Câu ghép: Câu 2, 3, 4. ( do nhiều cụm C – V bình đẳng với nhau tạo thành )
- Cho 2: 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn của Đoàn Giỏi,
- Lần lượt HS xác định C-V đoạn văn.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK.
3.Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: + Tìm câu ghép trong đoạn văn
 + Xác định các vế câu của từng câu ghép
- Cho HS làm bài cá nhân. Phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng cho 4 HS.
- Cho HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm,
 C V
biển / cũng thẳm xanh, như 
 C V
dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt,
 C V
biển / mơ màng dịu hơi sương.
 C V
Câu 3
Trời / âm u mây mưa,
 C V
biển / xám xịt nặng nề.
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió,
 C V
biển / đục ngầu giận dữ 
 C V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp,
 C V
ai / cũng thấy như thế.
C V
Bài tập 2: HS khá,giỏi thực hiện được yêu cầu BT 2 (TLCH, giải thích lí do)
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 4 HS.
- Cho HS phát biểu ý kiến, nhận xét, chốt lời giải đúng:
VD:+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe
- Làm bài cá nhân vào nháp, 4 HS làm trên bảng phụ.
- Trình bày kết quả, nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào vở
-4 HS làm bài trên phiếu khổ to.
- Nhận xét, chữa bài.
 4. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TiÕt 2:Toán
TIẾT 92:LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang.
II. Chuẩn bị: 
 H×nh vÏ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra: 2 HS làm lại bài tập .
 - GV Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề bài.
* Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp
Bài 1: GV yc hs đọc đề bài, nêu cách thực hiện
 -Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
Bài 3 a: - Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng( Đ ) sai( S ) vào ô trống. 
- Sửa bài chung cho cả lớp
- GV thu bài chấm
- HS đọc đề, xác định đề, 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét, sửa bài.
 Giải
a) Diện tích hình thang
( 14+ 6) x 7: 2 = 70 ( cm2)
Đáp số: 70 cm2
b) Diện tích hình thang
( + ) x : 2 = ( m2)
Đáp số: m2
- HS quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng( Đ ) sai( S ) vào ô trống. 
4. Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà làm bài
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập chung”.
TiÕt 3: ThÓ dôc.
Gi¸o viªn nhãm 2 d¹y.
TiÕt 4:Kể chuyện
 TIẾT 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. Mục tiªu.
-Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện 
-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 
 - 2 Hs kể lại chuyện đã nghe đã đọc tiết trước 
2.Bài mới- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nghe kể và tìm hiểu nội dung
-GV kể lại câu chuyện lần 1, giọng kể to, rõ, chậm, thân mật
-GV kể lại chuyện lần 2( kết hợp chỉ tranh)
-GV treo tranh 1: tay chỉ tranh, miệng kể:Năm 1954.có chiều phân tán
-Tranh 2+3: Bác Hồ đến thăm hội nghị.đồng hồ được không?
-Tranh 4: Chỉ trong ít phút .hết.
-Gợi ý giúp HS hiểu nội dung chuyện.
-HS lắng nghe
-Theo dõi, quan sát tranh + nghe ,ghi nhớ
-HS tìm hiểu nội dung chuyện
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp:
-Yêu cầu mỗi HS kể ½ câu chuyên. Sau đó mỗi em kể lại toàn bộ câu chuyên, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
-Thi kể chuyện trước lớp:
-GV gọi mỗi lần 4 học sinh lên thi kể, các em kể nối tiếp từ tranh 1 - tranh 4, em kể tranh 4 sau khi kể xong thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
Hoạt động 3: Thi kể trước lớp
-GV tổ chức cho HS thi kể cá nhân và nêu ý nghĩa của câu chuyện
-GV cho cả lớp nhận xét: bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
-Tùng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện.
-4 cặp lên thi kể
-2 HS lên thi kể cá nhân- HS theo dõi nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò: 
-GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì ,không chỉ nghĩ cho riêng mình.
-GV nhận xét tiết học.
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
TIẾT: 37 Khoa học
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số ví dụ về dung dịch 
-Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất
- Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hình trang 76, 77 SGK.
 -HS 1 ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. On định: Hát
 2. Bài cũ : -Hỗn hợp là gì ? 
 -Nêu các cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? 
 -GV nhận xét –ghi điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Thực hành tạo ra một dung dịch .
Cách tiến hành thảo luận câu hỏi sau:
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch
- Nước sôi để nguội, đường, (muối)
- Dung dịch nước đường có vị ngọt.
- Dung dịch nước muối có vị mặn.
-Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
-Dung dịch là gì? 
-Kể tên một số dung dịch mà em biết?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
-Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch
+ Từng tổ để đường, muối, li, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm.
+Tiến hành cho đường ( muối ) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. 
+Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài hs nhắc lại.
Hoạt động2: Thực hành 
Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng: Hướng dẫn các bạn quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
- Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu.
- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
-Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? 
=>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. 
+ Học sinh quan sát trong sách.
+ Học sinh trả lời, nhận xét, 
+ Quan sát: thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm.
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. 
+Học sinh lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77.
Hoạt động3: Trò chơi
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” theo nội dung: (?) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp? 
-Để sản xuất ra muối từ nước biển người talàm thế nào?
-Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng.
Giáo viên nhận xét, đánh giá 
+ Từng nhóm thực hiện, nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố -Dặn dò: - Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch?
- Giáo viên nhận xét tiết học. HS học bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cày, 1 thìa có cán dài, giấy nhápcho tiết học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docT 19 CKTKN.doc