Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2011

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2011

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy -học:

Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

III. Các hoạt động dạy- học :

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dụng ,yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do tổ chuyên mon thống nhất)
 TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy -học:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn bài đọc. 
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố 5’
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. 
. 
.- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. 
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. 
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- 3 em thi đọc.
**************************************
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt: 
Giúp HS
- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học 
	1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
	2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV yêu cầu: 
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. 
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. 
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. 
+ Đổi từ năm ra tháng:	
+ Đổi từ giờ ra phút : 
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : 	
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : 	
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.	
3. Củng cố 
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
4. Dặn dò:	
- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 
1 thế kỉ	= 	100 năm 1 tuần lễ	= 	7 ngày
1 năm 	=	12tháng 1 ngày 	= 	4 giờ
1 năm 	= 	365ngày 1 giờ 	= 	60 phút
1năm nhuận	= 	366ngày 
1 phút 	= 	60 giây 
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
 360 3,6
 0
 Vậy 216 phút = 3,6giờ
Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.
+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
( 60 × =45 phút)
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây.
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút.
 135 giây = 2,25 phút.
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.	
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn. 
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. 
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận. 
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? 
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố 3’
 ... hế nào? 	
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
 4ngày 12giờ = 108giờ 
giờ = 30phút
b) 1,6giờ = 96phút
 2giờ 15phút = 135phút
 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
+
 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
+
 13giờ 34phút
 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
-
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 2phút
Bài 4.
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2).
- Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giấy khổ to, bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy-học 
GV
HS
1. Giới thiệu bài :	
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố 
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
VD: 
Phú nông : - Bẩm , vâng 
Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? 
Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? 
Phú nông : - Dạ bẩm  (gãi đầu, lúng túng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?
Phú nông : -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
- Học sinh khá giỏi : 
+ Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?*
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? 
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: 
 Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:
+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
 HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
3. Củng cố
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 tuan 25 co du cac tich hop.doc