Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2013

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2013

I/ Mục tiêu:

1/ Kt: - Đọc đúng các từ : xoè hoa, Nghĩa Lĩnh, hoành phi, gặp gỡ, xâm lược, cuồn cuộn, và những từ do lỗi phát âm địa ph¬¬ương

- Hiểu nghĩa những từ mới trong bài

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2/Kn: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

3/ TĐ:Gd hs nhớ về cuội nguồn , tỏ lòng thành kính thiêng liêng đối với tổ tiên .

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Soạn ngày 27/01/2013
 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
 TIẾT 2: TẬP ĐỌC 
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: - Đọc đúng các từ : xoè hoa, Nghĩa Lĩnh, hoành phi, gặp gỡ, xâm lược, cuồn cuộn,  và những từ do lỗi phát âm địa phương 
- Hiểu nghĩa những từ mới trong bài 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/Kn: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
3/ TĐ:Gd hs nhớ về cuội nguồn , tỏ lòng thành kính thiêng liêng đối với tổ tiên .
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND- t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 3' )
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
( 11' )
b) Tìm hiểu bài:
( 10' )
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
( 8' )
C. C2-D2
( 2' )
- Gọi HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1.
- Cho HS luyện đọc các từ: xoè hoa, Nghĩa Lĩnh, hoành phi, gặp gỡ, xâm lược, cuồn cuộn,  .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
-Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
- Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ca ngợi vẻ tráng lệ  với tổ tiên.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
- 2- 3 h/s đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- 1 h/s đọc.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Đọc CN, ĐT.
- Nối tiếp nhau đọc.
- 1 h/s đọc.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 1- 2 h/s đọc.
- Đọc thầm theo.
- Đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi.
-1- 2 HS đọc.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 3- 4 HS thi đọc.
- Nghe.
Tiết 3: Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
	( Đề do nhà trường ra ) 
...................................
 Chiều ngày 28/1/2013
Tiết 1: HĐNGLL.
 Chủ điểm : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN
........................................................................................................................
 Soạn ngày 27/1/2013
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
.
Tiết 1: Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
2/ Kn: Áp dụng làm các bài tập về số đo thời gian thành thạo chính xác .
3/ TĐ: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
(3’)
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- Ôn tập về các đơn vị đo thời gian.
( 16' )
3-Luyện tập:
( 18' )
C- C2-D2
( 2' )
- YC HS mang vở BT để KT.
- Nhận xét- đánh giá.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
a)Các đơn vị đo thời gian:
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+ Năm 2001 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- Yêu cầu HS nói tên các tháng, số ngày của từng tháng.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
+ Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
+ 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
Bài 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
+ Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
+ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19.
+ Xe đạp được sản xuất vào thế kỉ 19.
+ Ô tô được sản xuất vào thế kỉ 19.
+ Máy bay được chế tạo vào thế kỉ 20.
+ Máy tính điện tử được chế tạo vào thế kỉ 20.
+ Vệ tinh nhân tạo được chế tạo vào thế kỉ 20.
Bài 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. 
Bài 3 (ýb dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút.
- Nhận xét giờ học.
- dặn dò và giao BTVN.
- 5 HS mang vở.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau nêu.
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+ Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2005, các năm nhuận tiếp theo là 2009, 2013,
+ Có 24 giờ.
+ Có 60 phút.
+ Có 60 giây.
+ 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
+ 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
+0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
+ 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu K/q.
- Chữa bài.
- Nghe.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 2/ Kn: Rèn kĩ năng biết cách sử dụng lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III.
3/ TĐ: GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ khi nói viết .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND,t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2.Phần nhận xét:
( 13' )
3.Ghi nhớ:
( 3' )
4-Luyện tập:
( 16' )
C- C2-D2
( 3' )
- Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
Bài tập 1
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài tập 2 
- Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
Bài tập 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- YC 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ để trả lời.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ để trả lời.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Đọc CN, ĐT.
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ và làm bài cùng bạn.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nghe.
 .......................................
Chiều ngày 29/01/2013
TIẾT 2 : TOÁN
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
	1.KT- Củng cố về phép tính cộng, phép trừ số đo thời gian.	
2.KN- Áp dụng làm bài tập làm các bài tập.
	3.TĐ- GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy học :
ND - TG
Hoạt động của giỏo viờn
HĐ của HS
1.Ổn định tổ chức
2.KTBC
3.Bài mới
GTB
HD làm bài tập
Bài 1
10 phút
Bài 2 
12 phút
4.Củng cố dặn dò
- Trực tiếp 
- Cho HS nêu yêu cầu : Tính
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Cho HS làm
- Gọi cùng HS chữa bài :
a) 3 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
 9 năm 3 tháng
b) 52 phút 26 giây
- 34 phút 15 giây
 18 phút 11 giây
 4 ngày 18 giờ
+ 2 ngày 23 giờ
 7 ngày 17 giờ
 23 giờ 15 phút
- 12 giờ 35 phút
 10 giờ 40 phút
 3 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
 9 năm 3 tháng
 16 ngày 12 giờ
 - 2 ngày 29 giờ
13 ngày 7 giờ
- Cho HS nêu bài toán
- HD HS làm và chữa bài :
Bài giải
Lan làm cả hai việc đó hết số thời gian là :
37 phút + 45 phút = 1 giờ 22 phút
Đáp số : 1 giờ 22 phút
- Nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Chú ý
- 2-3 HS nêu
- Nhắc lại.
- 2HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở và nhận xét bài trên bảng
- 2-3 HS nêu
- Một HS làm trên bảng. HS khác làm trong vở.
TIẾT 3: LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu:	
	1.KT- Hiểu nội dung các đoạn ... +Ta phải thực hiện phép trừ:
- Thực hiện: 
- 1 HS đọc.
- Theo dõi Và làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi Và làm bài.
- Đổi vở cho bạn để kiểm tra kết quả.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi Và làm bài.
- Nghe.
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT 
 (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1, KT: Viết được bài văn đủ ba phần (MB, TB, KB) ; rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
2. KN: Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh.
3, GD: Qua bài văn tả đồ vật hs bày tỏ rõ tình cảm, thái độ của mình với đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND,t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
( 5' )
3-HS làm bài kiểm tra:
( 33' )
C. C2- D2
( 2' )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
- Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.
- Nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn
- Mời một số HS đọc lại dàn ý bài.
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
- Nghe.
- Nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- 2- 3 HS đọc.
- Làm bài.
- Nộp bài.
- Nghe.
....................................................
Chiều ngày 31/01/2013
TIẾT 1 : TOÁN
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
	1.KT- Củng cố về phép tính cộng, phép trừ số đo thời gian.	
2.KN- Áp dụng làm bài tập làm các bài tập.
	3.TĐ- GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy học :
NDTG
 HĐGV
 HĐHS
A.KT
B. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1
10 phút
Bài 2 
12 phút
C.Củng cố dặn dò
- Trực tiếp 
- Cho HS nêu yêu cầu : Tính
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Cho HS làm
- Gọi cùng HS chữa bài :
a) 3 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
 9 năm 3 tháng
b) 52 phút 26 giây
- 34 phút 15 giây
 18 phút 11 giây
 4 ngày 18 giờ
+ 2 ngày 23 giờ
 7 ngày 17 giờ
 23 giờ 15 phút
- 12 giờ 35 phút
 10 giờ 40 phút
 3 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
 9 năm 3 tháng
 16 ngày 12 giờ
 - 2 ngày 29 giờ
13 ngày 7 giờ
- Cho HS nêu bài toán
- HD HS làm và chữa bài :
Bài giải
Lan làm cả hai việc đó hết số thời gian là :
37 phút + 45 phút = 1 giờ 22 phút
Đáp số : 1 giờ 22 phút
- Nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Chú ý
- 2-3 HS nêu
- Nhắc lại.
- 2HS làm trên bảng, HS khác làm trong vở và nhận xét bài trên bảng
- 2-3 HS nêu
- Một HS làm trên bảng. HS khác làm trong vở.
- Lớp nghe.
TIẾT 2. KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I/ Mục tiêu.
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs biết dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân ’’
	- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 
2/ Kn: Rèn kỹ năng thầy cô và bạn kể nhớ câu chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn .
3/ Gd: GD hs thấy được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, từ đó có ý thức đoàn kết tốt trong tập thể lớp .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
ND,t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3' )
 B- BM
1- GTB
( 2' )
2- GV kể chuyện:
( 7' )
3- HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
( 25' )
.
C- C2-D2
( 3' )
- Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. 
- Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện.
- Kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN
- 1- 2 HS kể.
- Nghe.
- Nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu nội dung chính của từng tranh:
- Kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- Kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
- Thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe.
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Tìm được 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài); tìm được hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn. Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết bài văn tả đồ vật đầy đủ , đúng quy trình 
3. Giáo dục : - Gd hs yêu quý và có ý thức bảo vệ những đồ vật xung quanh .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A- KTBC
( 3' )
B- Bài mới:
1-GTB
( 2' )
2-HD HS làm BT
( 32')
3- C2- D2
( 3' )
- Kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
- Nhận xét.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: ...........
-Thân bài:..............
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh:. 
-Nhân hoá: 
Nêu yêu cầu: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
Hướng dẫn HS làm:
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- Nghe.
- L. nghe.
- Theo dâi
- 2-3 HS ®äc
- 1 HS ®äc.
- L¾ng nghe.
- Nãi tªn ®å vËt chän t¶.
- ViÕt bµi.
- Nèi tiÕp nhau ®äc.
- Nghe.
- L. Nghe, ghi nhí.
..........................................................................................................................
 Soạn ngày 27/01/2013
Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: - Biết:
	+ Cộng và trừ số đo thời gian.
+Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
2/ Kn: Áp dụng làm các bài tập về trừ hai số đo thời gian thành thạo chính xác ( Làm được các BT 1 ý b, BT2, BT3).
3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND,t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
3- Luyyện tập
( 32' )
C- C2-D2
( 3')
- Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
Bài 1 (ý a dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
Bài 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
Bài 3
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS khá nêu cách làm. 
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN. 
- 1- 2 HS nêu.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi Và làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1- 2 HS nêu cách làm.
- Theo dõi Và làm bài.
- Nghe.
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN 
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs dựa theo chuyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
2/ Kn: Rèn kĩ năng phân vai đọc lại đoạn đối thoại hoặc diễn thử màn kịch .
3/ Gd: GD hs ý thức tự giác trong học tập , tự nhiên trước đông ngời . 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND,t/g
HĐ của GV
HĐ của HS
1- GTB
( 2' )
2-Luyyện tập
( 35' )
3- C2-D2
( 3' )
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
Bài tập 1
- Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- Nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- Yêu cầu HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Quan sát giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Mời đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- Nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN. 
- Nghe.
- Đọc ND BT.
- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu.
- Nghe.
- Đọc gợi ý.
- Làm bài theo nhóm 4.
- Cử đại diện thi trình bày lời đối thoại.
- Nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc.
- Nghe.
- Thực hiện như hướng dẫn của GV.
- Nghe.
TIẾT 5: Sinh hoạt: Nhận xét và đánh tuần học 25 và phương hướng tuần học 26

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25 L5 Nguyen.doc