Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 27 năm học 2013

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 27 năm học 2013

I. Yêu cầu:

 - Đọc đúng các từ: Ê-đê, luật tục, tang chứng, nhân chứng.

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. Hoạt động dạy, học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 27 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2013
Buổi sáng
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Yêu cầu:
 - Đọc đúng các từ: Ê-đê, luật tục, tang chứng, nhân chứng.
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
10
7
15
3
1. Bài cũ: 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
GV : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già .bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục HS : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
- HS đọc bài, trả lời.
+Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
-1 em đọc chú giải sgk.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
-Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất
-1 HS đọc lại
-1 HS đọc lại bài.
Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
_____________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- Bài tập: Bài 1, 2(cột 1)
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
17
15
3
1. Bài cũ: 
H. Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
H. Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- Chấm chữa bài
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Học bài và làm bài ở vở BTT
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:cm2 
- Diện tích toàn phần:cm2 ?
- Thể tích:cm3 ?
- HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng lnhóm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
Chiều dài
11cm
Chiều rộng
10cm
Chiều cao
6cm
S mặt đáy
110cm2
Diện tích xq
252cm2
Thể tích
660cm3
. 
_____________________________
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )
I. Yêu cầu:
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* GD KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam
II. Chuẩn bị: 
- Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác 
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
10
10
7
3
1. Bài cũ: 
- Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1( SGK ).Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945
+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.
+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.
+ Nhóm 4: Về sông Bạch Đằng.
+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.	 
Hoạt động 2: Đóng vai 
Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiêu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
- YC các nhóm khác nhận xét về khả năng hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.
- GV nhận xét , khen các nhóm giới thiệu tốt.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ 
Bài tập 4: Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài tập.
-Gọi HS lần lượt trả lời.
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm về đất nước, con người Việt Nam.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS, tuyên dương những em vẽ đẹp, có nội dung tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài : Em yêu hoà bình.
- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi và phát triển từng ngày.
Em hãy cho biết các mốc thời gianvà địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta ?
- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng.
- Đại diên nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta .
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”.
+ Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. 
+ Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống. 
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .
+ Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.
 - Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết ?
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận.
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- VD: Em mong sẽ trở thành kiến trúc sư để xây dựng nhiều biệt thự đẹp, nhiều ngôi nhà đẹp cho đất nước
- Em mong làm ca sĩ nổi tiếng để hát những bài hát hay cho bạn bè các nước nghe, quảng bá về đất nước con người VN
- HS trưng bày tranh vẽ.
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.
_________________________________________ 
Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2013
Buổi sáng
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứ ... (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50= 230(dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 × 5 × 6 = 300(dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; 
 b) 300dm3 ; 
Bài 2:	HS nêu yêu cầu bài .
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
 a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9m2 ; 
 b) 13,5m2; 
 c) 3,375m3
_____________________________
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Chuẩn bị: 
- Ảnh chụp một số vật dụng
- 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý.
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
3
1. Bài cũ: 
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học) ; một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, 
b) Lập dàn ý: 
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
Bài tập 2: Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. Vd có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.
- HS đọc.
Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.
Ví dụ:
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian
_____________________________
KHOA HỌC
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Yêu cầu:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp cúng như ý thức về việc tiết kiệm điện.
* GD KNS:
- Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đạt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/ ...)
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí)
- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồng hồ, đồ chơi  pin.
- Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99.
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
3
1. Bài cũ: 
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
HS1: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
HS2: + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật .
- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ?
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại : 
 - Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đạt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/ ...)
Hoạt động 2: Thực hành 
- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6V? 
-Nêu vai trò của cầu chì, của công tơ điện ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn.
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
 Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện :
- ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ? 
+ Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng điện?
- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Gọi HS trả lời :
 + Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? 
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí)
3. Củng cố, dặn dò: 
- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GV nêu câu hỏi :
 + Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ?
 + Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ?
- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm điện, nước.
- Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng.
- 2hs trả lời
- Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật .
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật .
+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện , như cắm các vật vào ổ điện cũng có thể bị điện giật .
- Các biện pháp để phòng điện giật:
+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
-Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
- Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,  gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6Vthì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.
+ Công tơ điện dùng để đo số điện đã dùng (đã tiêu thụ)
- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ.
+ Không dùng điện bừa bãi 
+ Tắt đèn khi không sử dụng nữa.
+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa.
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu:
- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện.
- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
_____________________________
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN ( tiết1)
I. Yêu cầu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy, học:
TGP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5
1. Bài cũ: 
- Nêu quy trình thực hiện lắp xe cần cẩu (3 hs)
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
HĐ1: Quan sát và nhận xét: 
- Cho HS q/ sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. 
- Y/c quan sát từng bộ phận và trả lời: 
+ Để lắp xe được xe ben, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
- GV nhận xét và tóm tắt. 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: 
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK→ Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. 
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắpkhung sàn xe và các giá đỡ
- Hỏi: Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp mấy phần? Đó là những phần nào? 
- GV lắp từng phần, sau đó nối 2 phần lại. 
- GV nhận xét,uốn nắn hoàn chỉnh bước lắp. 
+ Tương tự cho HS lắp tiếp các bộ phận sau: 
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. 
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. 
*Lđp trục bánh xe trước. 
*Lắp ca bin
c) Lắp ráp xe ben. 
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò: 
Gọi HS đọc nội dung phần Ghi nhớ tr. 83 SGK.
- GV nhận xét tiết học.- CBBS:Thực hành
-HS quan sát. 
-Nối tiếp nhau phát biểu. 
-Cần 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ , sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. 
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết và xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại. 
-Cần lắp 2 phần: lắp khung sàn xe ,lắp các giá đỡ . 
-1HS lên bảng lắp, cả lớp nhận xét. 
-Tương tự HS quan sát, theo dõi GV lắp từng bộ phận, sau mỗi bộ phận, đại diện HS lên lắp → cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh xe ben .
-Tháo rời xe ben xếp gọn vào hộp. 
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 24 LINH NGHIA LOC.doc