Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 7 năm học 2010

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 7 năm học 2010

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.

 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.

 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.

 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.

 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.

 - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 7 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010 
Đạo đức
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh?
- GV nhận xét.
2. Bài mới	
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- KL: 
+ Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- Nhận xét.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động.
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS.
- 2-3 HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS các cặp trình bày ý kiến.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * HS đọc tương đối lưu loát bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp: 
 72 100 : 30 = 240
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở:
216,72 : 42 = 5,16 
109,98 : 42,3 = 2,6
1 : 12,5 = 0,08
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 
 = 1,5275
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở. 
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6 %
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người. 
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
 Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
 - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học ).
 - Kĩ năng tóm tắt những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài (25’)
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm).
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Lập bảng các sự kiện lịch sử tiểu biểu từ năm 1858 – 11954.
- 
- Hs thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
Thời gian.
Sự kiện tiêu biểu 
Nội dung cơ bản
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
1858
Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
Mở đầu quá trình thực dân pháp xâm lược nước ta
1859- 1864
- Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu Pháp vào đánh chiếm Gia Định
Bình tây đại nguyên soái Trương Định
1885
1905 – 1908
1911
1930
1930 – 1931
1945
1946- 1954
Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào Đông du
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Cách mạng tháng tám
Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi pháp vào đánh chiếm Gia Định; Phong trào lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. phong trào cho thấy tinh thần yêu nước cuả thanh niên Việt Nam.
Năm 1911, với lòng yêu nước , thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng nhà Rồng quyết trí ra đi tìm đường cứu nước, khác với con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX
Từ đây, cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang.
Nhân dân Nghệ – Tĩnh đã đầu tranh quyết liệt, dành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống văn minh tiến bộ ở nhều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12/ 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ – Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công.
Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19- 8 – 1945 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám thành công.
Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết: Nước Việt Nam đẫ thật sự độc lập tự do; nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do độc lập..
Tôn Thất Thuyết- vua Hàm Nghi
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX
Nguyễn Tất Thành
4. Củng cố – dặn dò(5’)
- Nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010 
Chính tả (Nghe - viết): 
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
 - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
 - HS làm được bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS  ... - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vở.
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
69
150
103,5
125
86,25
110
75,9
88
60,72
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Để có tiền lãi là 30000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là:
 30000 : 0,6 100 = 5000000(đồng)
Để có tiền lãi là 60000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là:
 60000 : 0,6 100 = 10000000 (đồng)
Để có tiền lãi là 90000 đồng sau một tháng thì số tiền gửi tiết kiệm là:
 90000 : 0,6 100 = 15000000 (đồng)
 Đ S: a, 5000000 đồng
 b, 10000000 đồng
 c, 15000000 đồng
 Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể.
 - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2.
 - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng”
- Trao đổi cả lớp:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu.
- Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài tập 2 tiết trước.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc truyện vui.
+ Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
+ Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm.
+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
+ Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than.
- HS đọc lại ghi nhớ.
- HS đọc thầm, làm bài vào vở.
- HS trình bày bài.
Kiểu câu
 Ví dụ
 Dấu hiệu
Câu hỏi
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS:
+ Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
+ Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những lỗi giống hệt nhau.
+ Bà mẹ thắc mắc:
+ Bạn cháu trả lời:
+ Em không biết:
+ Còn cháu thì viết:
+ Em cũng không biết.
- Câu dùng để kể sự việc.
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc.
- Trong câu có các từ quá, đâu.
- Cuối câu có dấu chấm than.
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì.
- Câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Trong câu có từ hãy.
Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu.
+ Em đã biết những kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu các kiểu câu kể đã biết.
- HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu.
- HS trình bày bài.
 Khoa học 
 ( đã soạn ngày tiết 33-34 ngày thứ ba 7-12-2010)
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Cách dạng hình tam giác như sgk.
 - Ê-ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm 40% của 200?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
2.4. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
+ Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
2.5. Thực hành
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS quan sát hình, nhận biết đường cao của từng hình tam giác.
- HS làm việc với sgk.
- Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng.
VD: Tam giác ABC:
+ 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
+ 3 cạnh: AB, BC, CA
...
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình.
Trong hình ABC: Đáy AB . 
 Đường cao: CH
Trong hình DEG: Đáy EG.
 Đường cao: DK
Trong hình PMQ: Đáy PQ
 Đường cao MN
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
+ Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH
+ Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC.
+ Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt: Xuân An, Kim Ngân, Minh Thi, Minh Đạt, Hải Châu.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp: Kim Ngân, Bảo Ngọc, Hải Châu, Minh Thi.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động không đúng trọng tâm ( Huy, Triệu Huy, Khang, Hiển, Diễm Uyên) 
 + Lỗi chính tả : dóc dáng, gọn ghàng, đen lái, thăn thắt ( thoăn thoắt ).
 + Mẹ em có lỗ mũi dọc dừa rất đẹp.( sóng mũi )
 + Khi mẹ cười ló ra hàm răng trắng muốt.
 ( để lộ hàm răng trắng đều như hạt bắp).
2.3. Hướng dẫn HS chữa lỗi
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò
- GV đọc bài văn hay : Xuân An, K.Ngân. 
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
 SINH HOAÏT LÔÙP
TIEÁT 17 : Chuû ñieåm : Uoáng nöôùc nhôù nguoàn 
I- KIEÅM ÑIEÅM COÂNG TAÙC TUAÀN QUA : 
 1.Traät töï kó luaät : ___________________________________________________________________________________________________________________ 2. Hoïc taäp : 
 - Vaéng_________________________________________________________
 - Treã : _________________________________________________________
 - Khoâng thuoäc baøi_____________________________________________
 - Khoâng laøm baøi ôû nhaø_________________________________________
 3. Neà neáp : 	
 - Veà ñöôøng __________________________________________________
Ngaäm ngöøa saâu raêng :_________________________________________
Veä sinh lôùp _________________________________________________
Theå duïc giöõa giôø :___________________________________________
II- KEÁ HOAÏCH TUAÀN 18 : 	
________________________________________
________________________________________
________________________________________
________________________________________
________________________________________
_______________________________________. 	
 - ________________________________________
Duyeät cuûa toå chuyeân moân

Tài liệu đính kèm:

  • docmi duyen.doc