A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :
+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng
04/09/06 Tiết 1,2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A.Mục tiêu bài học: _Thống nhất theo SGK - SGV _Trọng tâm : +Thể lọai của VHVN +Con người VN trong vhọc. B.Phương tiện thực hiện : _SGK, SGV _Thiết kế bài học _1 số sơ đồ, biểu bảng C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dịch và quy nạp _ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn THCS _Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát D.Tiến trình dạy học : 1. Oån định lớp : SS VS ĐP 2. Kiểm tra bài cũ :không 3. Bài mới Lời giới thiệu vào bài mới : Lịch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu trúc bài học nhằm xác định trọng tâm. Gv yêu cầu Hs quan sát các mục lớn trong sgk từ trang 5 đến trang 13 và đặt câu hỏi : 1.VHVN đựơc khái quát trên những mặt nào ? thử xác định trọng tâm và lý giải? 2.Hs làm việc với sgk và trả lời 3.Gv định hướng : sử dụng bảng phụ bài học có cấu trúc 3 phần _Các bộ phận hợp thành VHVN (1) _Quá trình ptriển của VH viết VN (2) _Con ngừơi VN trong VH (3) è (2) & (3) là trọng tâm. *Hoạt động 2 : hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở sgk. Đặt câu hỏi: VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ phận nào? Thao tác 1: tìm hiểu & ôn lại kiến thức về VHDG 1.Ai là tgỉa VHDG? VHDG lưu truyền bằng cách nào? Vì sao? Có khi nào người trí thức tham gia sáng tác VHDG? Thử tìm vài vd? 2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG mà em đã học ở THCS? 3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính thực hành trong sinh họat khác nhau của VHDG? Vd? Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh với VHDG và trả lời các câu hỏi sau : 1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với VHDG? 2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ thể? 3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà em đã học ở THCS? à hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả. *Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát triển của Văn học viết VN : HS đọc sgk trang 6-7, pbiểu về cách phân kì tổng quát của VHVN nhìn từ gốc độ thời gian và quan hệ ; 1.1Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian nào? Tại sao đến tk X, vhọc VN mới thực sự hình thành ? chữ Hán đóng vai trò gì đvới nền VHVN trung đại? Kể tên những tác giả, tác phẩm lớn viết bằng chữ Hán mà em đã đựơc học ở THCS? à HS chia nhóm và trả lời theo nhóm 1.2Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn bản nào? Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào với những tác giả, tác phẩm nào? Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ Nôm để sáng tác Văn học chứng tỏ điều gì? à hs chia nhóm thảo luận, trả lời Hết tiết 1, chuyển tiết 2 2.HS đọc sgk, gv hỏi a.Kể tên 1 số tgiả, tác phẩm tiêu biểu trong từng giai đoạn mà em đã học ở THCS? b.Vai trò của CMT8 đối với sự phát triển của VHVN hiện đại? c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đến sự nghiệp phát triển của VHVN đương đại? à hs thảo luận, pbiểu ý kiến d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu danh nhân văn hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh) à giáo viên treo bảng hệ thống VHHĐ *Hoạt động 4 : Tìm hiểu con ngừơi VN qua Vh. Gv hỏi 1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế giới tự nhiên, trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình cảm nào? Dẫn chứng minh họa. 2.Tạo s ao chủ nghĩa yêu nứơc lại trở thành 1 trong những ndung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN? Những đđiểm nội dung của Chủ nghĩa yêu nứơc trong VHVN là gì? 3.Những biểu hiện nội dung của mqh với XH trong văn học là gì? GV phân tích một vài dẫn chứng minh họa 4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý cơ bản nhất? *Hoạt động 5 : tổng kết bài học. Gv sdụng sơ đồ hệ thống hóa và treo lên bảng. I.Các bộ phận hợp thành của VHVN _VHVN : các sáng tác ngôn từ của ngừơi Việt Nam từ xưa à nay _2 bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG và VH viết 1.Vhọc dân gian _Là những sáng tác tập thể và truyền thống của nhân dân lao động _Trí thức đôi khi cũng có sáng tác nhưng tuân thủ theo những đặc trưng của VHDG _Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, câu đố, vè, chèo, truyện thơ _Đặc trưng : truyền miệng và tính tập thể, tính thực hành 2.Văn học viết _Tác giả : trí thức VN _Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ viết – văn bản – đọc _Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân _Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ quốc ngữ _Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu, kịch và nhiều thể lọai. è gv có thể sử dụng bảng hệ thống kiến thức II.Quá trình phát triển của VH viết Vn 1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX) a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của ngừơi Việt _Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng đến Thế kỉ X, khi dân tộc VN giành đựơc độc lập cho đất nước thì văn học viết VN mới thực sự hình thành _CHữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học thuyết Nho – Phật – Lão, sáng tạo các thể lọai trên cơ sở ảnh hưởng các thể lọai Văn học Trung Quốc _Thơ văn yêu nước ( Lí – Trần – Lê – Nguyễn) thơ thiền ( Lí – Trần), văn xuôi chữ Hán ( Truyện truyền kì, tác phẩm chương hồi, kí sự) _Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần, các tướng lĩnh, nhà thơ b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và Việt _Ra đời từ thế kỉ XII, được sáng tác Văn học từ TK XV với tập “Quốc âm thi tập” ( Nguyễn Trãi) và “Hồng Đức quốc âm thi tập” ( Lê Thánh Tông) _Phát triển đến đỉnh cao ở cuối TK XVII đầu TK XIX với Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,Đồn Thị Điểm _Chữ Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng 1 nền độc lập; ảnh hưởng VHDG sâu sắc; gắn với sự trưởng thành của những truyền thống yêu nước và nhân đạo và tính hiện thực; đồng thời phản ánh quá trình độc lập hóa và dân tộc hóa của VHVNTĐ 2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết XX) VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa, chủ yếu là nền Văn học Tiếng Việt viết bằng Chữ quốc ngữ _Tác phẩm, tác giả tiêu biểu trong 2 giai đoạn XX – 1930 và 1930 – 19454 : +Văn xuôi, thơ, kịch, lý luận phê bình : Tàn Đà, Hồng Ngọc Phách , Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn , Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Xuân Diệu, Thế Lữ, NgơTất Tố , Nam Cao, Vũ Trọng Phụng , Tố Hữu _CMT8 – 1945, sự kiện vĩ đại, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử văn học VN TKXX _Văn học 30 năm chiến tranh cứu nước vì độc lập tự do : văn học yêu nứơc Cách mạng với sự xuất hiện của những đội ngũ, thế hệ nhà văn – chiến sĩ mới cùng vịêc phát triển hệ thống thể lọai đạt đựơc nhiều thành tựu : Nguyễn Đình Thi, Nam Cao, Hồng Trung Thơng _VH sau giải phóng, đổi mới mạnh mẽ và toàn diện với 2 mảng đề tài lớn : +Lịch sử chiến tranh – cách mạng +Cụôc sống và con ngừơi VN đương đại III.Con người VN qua Văn học 1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên _Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên ( thần thọai, truyền thuyết) _Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ ( cây đa, bến nứơc, vầng trăng, cánh đồng, dòng sông) _Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mĩ của nhà thơ ( tùng, cúc, trúc, mai) _Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng 2.Con ngừơi VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc _Sớm ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc đlập, tự chủ _Do v ị trí địa lý đặc biệt mà đất nứơc ta phải nhiều lần đấu tranh với ngọai xâm và giữ vững độc lập tự chủ đó àVH yêu nứơc nổi bật và xuyên súôt trong VHVN _Đặc điểm nội dung yêu nứơc trong VHVN +VHDG : tình yêu làng xóm quê hương +VH viết : ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời +Tinh thần xả thân vì độc lập , tự do tổ quốc +Tinh thần tiên phong chống đế quốc của Văn học CM VN TK XX àChủ nghĩa yêu nứơc là nội dung tiêu biểu, quan trọng 3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã hội _Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ sự thông cảm với những ngừơi dân bị áp bức _Mơ ứơc về 1 xã hội công bằng, tốt đẹp -Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội. _Chủ nghĩa nhân đạo – cảm hứng xã hội tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực _Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống mới sau 1954, 1975. 4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân _VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo lí làm ngừơi của con người VN trong sự kết hợp hài hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức cộng đồng. _Trong hoàn cảnh đấu tranh chống xâm lựơc, cải tạo tự nhiên khắc nghiệt, con ngừơi VN thừơng đề cao ý thức cộng đồng mà xem nhẹ cá nhân, nhân vật trung tâm thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội , hi sinh cái tôi cá nhân. _Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân đựơc đề cao ( TKXVIII, 1930 –1945). Con ngừơi nghĩ đến quyền sống cá nhân, quyền hưởng tự do, hạnh phúc _Xu thế chung của VH nứơc ta là xây dựng đạo lí làm ngừơi với những phẩm chất tốt đẹp : nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hy sinh, đề cao quyền sống cá nhân IV.Ghi nhớ : SGK / 13 4. Củng cố _Bằng sơ đồ hệ thống hóa :VH Việt nam” _Hướng dẫn luyện tập : trình bày quá trình ptriển của Vh viết VN. Kể tên 5 tgiả tbiểu của VHTĐ và 5 tgiả tbiểu của VHHĐ? Hãy làm sáng tỏ nhận định : vhọc vn đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng 5. Dặn dò _Học bài và làm bài tập _Đọc kĩ bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ” RÚT ... à thảo luận và trả lời câu hỏi _Gv yêu cầu Hs nhận xét 2 vdụ trong sgk _Nhận xét cách sử dụng từ ngữ? +Cách viết câu trong các văn bản trên đạt chưa? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết BVQC _Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục II.1-2 trong sgk/ gợi dẫn : muốn viết VBQC về rau sạch cần phải tiến hành các bước nào? _Hs suy nghĩ và trả lời _HS thảo luận phương pháp trình bày Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS luyện tập _Gv hướng dẫn HS làm BT 1, BT 2 Hs về nhà làm I.Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo 1.Văn bản quảng cáo trong đời sống a.Các vbản trong sgk : quảng cáo về sản phẩm máy vi tính và dịch vụ khám bệnh b.Chúng ta thường gặp các vbản đó trên ti vi, báo chí, tờ rơi, pa nô, áp phích c.Các văn bản cùng loại Ví dụ : công ti xi măng Nam Sơn, xdựng nhà siêu nhẹ, công nghệ cao; gia sư; đường Rqual với vị ngọt tự nhiên và lượng calorie rất thấp tự tin thể hiện những đường cong quyến rũ 2.Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo Muốn quảng cáo có hiệu quả, vbản quảng cáo phải đảm bảo tính trung thực và diễn đạt phải ngắn gọn,rõ ý *Xét 2 ví dụ : sgk/ 143 +VBQC “nước giải khát” dài dòng nhưng lại không làm nổi bật được tình ưu việc của lọai nước giải khát cần QC +VBQC cho 1 loại kem làm trắng da lại quá cường điệu khiến khách hàng có thể nghi ngờ hiệu quả đích thực của sản phẩm II.Cách viết VBQC 1.Đề bài : QC cho sản phẩm rau sạch 2.Các bước tiến hành 2.1.Xác định nội dung cho lời quảng cáo _Bước 1 : giải thích thế nào là rau sạch +Rau được trồng trên đất rau truyền thống, không bị pha tạp các hóa chất độc hại +Rau được tưới bằng nước sạch, không sdụng các thuốc diệt cỏ, thuốc tăng trưởng +Rau được bảo quản sạch bằng các phương tiện chuyên dùng không sử dụng các phương tiện có phân súc vật hay hóa chất độc hại _Bước 2 : kể ra các phẩm chất của rau sạch +Có tác dụng tốt cho sức khỏe : giải nhiệt, điều hòa tiêu hóa, chống táo bón, xơ vữa động mạch +Tạo cảm giác hưng phấn cho bữa ăn : mắt nhìn, tai nghe, miệng nhai _Bước 3 : thông báo các chủng loại và giá cả +Chủng lọai phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị +Giá cả hợp lí, phù hợp với sức mua của thị trường 2.2.Lựa chọn hình thức quảng cáo : sgk/ 144 *Ghi nhớ : sgk/ 144 III.Luyện tập : nhận xét 3 VBQC _Cả 3 VBQC đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ ndung cần QC _Từng QC đều nêu được phẩm chất vượt trội của sản phẩm +Chiếc xe không những là sản phẩm vượt trội mà còn là người bạn đáng tin cậy +Sữa tắm đbiệt thơm ngát là bí quyết làm đẹp +Sự thông minh, tự động hóa làm cho máy ảnh vô cùng tiện lợi và dễ sử dụng _Cách viết rất hấp dẫn 2.BT 2/ 145 : Hs về nhà làm 4.Củng cố : Cách viết 1 VBQC 5. Dặn dò : Tiết sau học LV “Oân tập phần LV” RÚT KINH NGHIỆM 20/04/07 Tiết 104 ÔN TẬP LÀM VĂN A.Mục tiêu bài học: _Thốg nhất Sgk – sgv B.Phương tiện thực hiện : _Sgk – Sgv _Thiết kế bài học C.Cách thức tiến hành : hệ thống kiến thức (GV –HS) D.Tiến trình dạy học : 1. Oån định lớp : SS VS ĐP 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Lời giới thiệu vào bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1 : ôn tập về lí thuyết tập làm văn _Gv yêu cầu Hs tìm hiểu mục I/ sgk và trả lời câu hỏi +Đđiểm riêng và mối quan hệ giữa kiểu bài tự sự, thuyết minh, nghị luận? +Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì? vận dụng vào bài viết ntn? +Trình bày cách lập ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm? +Trình bày các pp TM phổ biến nhất +Yêu cầu viết 1 bài văn TM chính xác và hấp dẫn? +Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn TM +Cấu tạo của lập luận. Các thao tác nghị luận và lập dàn ý cho bài văn nghị luận? +Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh +Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo +Nêu cách thức trình bày một vấn đề _Gv gợi dẫn, Hs lập bảng ôn tập *Hoạt động 2 : luyện tập I.Oân tập 1.Câu 1 : a.Đặc điểm riêng _Tự sự : trình bày các sự việc có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa Mục đích : biểu hiện con người, quy luật cuộc sống bày tỏ thái độ, tình cảm _Thuyết minh :trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả; tính có ích họăc có hại của sự vật, hiện tượng Mục đích : giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng với chúng _Nghị luận : trình bày tư tưởng, quan điểm tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩmvăn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận Mục đích : thuyết phục mọi người tin theo cái đúng bỏ cái xấu, cái sai b.Mối quan hệ _Tự sự : sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận. Ngòai ra còn có kết hợp miêu tả nội tâm, đối thoại và độc thoại nội tâm _Thuyết minh : có sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận _Nghị luận : sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh 2.Câu 2 : a.Sự việc là “Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác”. Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần làm nên cốt truyện b.Sự việc và chi tiết tiêu biểu : có vai trò dẫn dắt câu chuyện, tô đậm đặc điểm tính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn, nhấn mạnh y ùnghĩa của văn bản. Vì vậy lựa chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại 1 câu chuyện 3.Câu 3 a.Cách lập dàn ý _Xác định đề tài : kể về việc gì? chuyện gì? _Dự kiến cốt truyện : sự vịêc 1, 2, 3 _Dàn ý : mở – thân – kết bài b.Trong 1 văn bản, các yếu tố : tự sự, miêu tả, biểu cảmluôn đan xen, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. Tuy nhiên _Tìm hiểu văn bản tự sự thì lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm còn văn bản miêu tả hoặc biểu cảm thì ngược lại 4.Câu 4 : các phương pháp phổ biến : định nghĩa, chú thích, phân tích, phân lọai, liệt kê, giảng giải nguyên nhân – kết quả nêu ví dụ, so sánh, dùng số liệu 5.Câu 5 a. Yêu cầu về tính chuẩn xác _Tìm hiểu thấu đáo trước khi víêt _Thu thập tài liệu, thông tin đáng ttin cậy _Chú ý thời điểm xuất bản các tài liệu để cập nhật b.Yêu cầu của tính hấp dẫn _Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng _So sánh để làm nổi bật sự khác biệt _Phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết minh được soi rọi nhiều mặt 6.Câu 6 a.Yêu cầu viết 1 đoạn văn Thuyết minh _Xác định chủ đề đoạn văn _Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh _Các câu trong đoạn văn phải đảm bảo tính liên kết nội dung – hình thức _Các từ ngữ trong sáng, câu đúng ngữ pháp – phong cách viết b.Yêu cầu lập dàn ý _Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh _Thân bài : cung cấp các đặc điểm, tính chất, số liệu, phẩm chất.về đối tượng _Kết bài : vai trò, ý nghĩa của đôí tượng đối với đời sống con người 7.Câu 7 a.Cấu tạo của lập luận : luận điểm, luận cứ, các phương pháp lập luận b.Các phương pháp lập luận : quy nạp, diễn d ịch, phản đề, lọai suy, ngụy biện. 8.Câu 8 a.Tóm tắt văn bản tự sự : 2 cách _Tóm tắt theo cốt truyện Tôn trọng nội dung cơ _Tóm tắt theo nhân vật chính bản của tác phẩm, thỏa mãn những yêu cầu cơ bản và đáp ứng được mục đích tóm tắt _Tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính giúp ta nắm vững tính cách số phận của nhân vật. Cần tóm tắt +Xác định mục đích tóm tắt +Đọc văn bản để xác định nhân vật chính, đặt nhân vật chính vào mối quan hệ với các nhân vật khác và diễn biến của các sự việc trong cốt truyện +Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình +Kiểm tra, sửa chữa b.Tóm tắt VBTM : nhằm hiểu và nắm được những nội dung chính của Vb đó. Bản TM phải rõ ràng, chính xác so với văn bản gốc. Cần +Xác định mục đích, yêu cầu TM +Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng TM +Tìm bố cục VB +Viết tóm tắt bằng lời văn của mình 9.Câu 9 a.Lặp kế hoạch cá nhân : giúp _Chủ động tiến hành công việc đạt kết quả _Để lập KHCN cần nắm : yêu cầu, nội dung công việc, quỹ thời gian hiện có _Bản KHCN cần thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, cách thức và thời gian tiến hành để hoàn thành công việc _Lời văn cần ngắn gọn, súc tích, thể hiện dưới dạng các đề mục lớn nhỏ khác nhau. Cần thiết sẽ kẻ bảng. b.Quảng cáo : là lọai văn bản thông tin nhằm thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện dụng.của sản phẩm, dịch vụ để kích thích nhu cầu mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ đó _VBQC : ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, thể hiện tính ưu việc của sản phẩm, dịch vụ _Trình bày theo phương pháp: quy nạp hoặc so sánh, sử dụng những từ ngữ khẳng định,tuyệt đối 10.Câu 10 : trình bày 1 vấn đề _Là kĩ năng giao tiếp quan trọng được thường xuyên sử dụng trong nhà trường và xã hội _Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nghiền ngẫm để “thuộc” đối tượng. Sau đó chuẩn bị đề tài, đề cương cho bài nói. Khi trình bày cần tuân thủ trình tự sau khởi đầu, diễn biến, kết thúc _Để trình bày đạt hiệu quả cần đảm bảo các yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về nội dung, âm thanh,lời nói, ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắtlôi cuốn người nghe II.Luyện tập : Gv hướng dẫn HS làm BT ở sgk (về nhà làm) 4.Củng cố : Quá trình ôn tập 5. Dặn dò : Tiết sau học “Trả bài số 07” RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: