Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 năm học 2011 - Tuần 23

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 năm học 2011 - Tuần 23

I/ Mục tiêu:

1/ Kt: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .

 - Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Quan án là ng¬ời thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

2/Kn: Đọc l¬ưu loát diễn cảm bài văn giọng hồi hộp, hào hứng thể hiện lòng khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án .

3/ Gd: Gd hs yêu quý những ng¬ời công minh , chính trực trong cuộc sống .

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 năm học 2011 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23. Soạn ngày 12/1/2013
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .
	- Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện 
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Quan án là ngời thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
2/Kn: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn giọng hồi hộp, hào hứng thể hiện lòng khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án .
3/ Gd: Gd hs yêu quý những ngời công minh , chính trực trong cuộc sống .
II/ Các hoạt động dạy học:
A- KTBC
( 3’ )
B- Bài mới
1. GTB
( 2’)
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
( 11 phút)
b)Tìm hiểu bài: 
( 11 phút)
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 10 phút)
C- C2 - D2
(3’)
- YC HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1.
- Cho h/s luyện đọc các từ: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, phân xử, thừa lệnh, khung cửi, ...
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại ND bài.
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2- 3 HS đọc và TLCH.
- Nghe.
- 1 h/s đọc.
- 3 h/s đọc.
- Đọc CN, ĐT. 
- 3 h/s đọc.
- 1 HS đọc.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 1-2 h/s đọc.
- Đọc thầm theo.
- Đọc thầm.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
- Đọc thầm.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
+Chọn phương án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 
- 1- 2 HS đọc.
- 3 h/s đọc.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 4 HS thi đọc.
- Nghe.
Tiết 3: Toán
XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
	- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, và đề- xi- mét khối.
	- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, và đề- xi- mét khối.
2/ Kn: - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, và đề- xi- mét khối.
3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ đồ dùng dạy học toán,VBT
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KTBC
( 3’ )
B- Bài mới
1. GTB
( 2’)
2. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: 
( 14 phút)
3. Luyện tập: 
( 15 phút)
C- C2 - D2
(3’)
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Cho HS quan sát, HLP có cạnh 1cm x 1cm.
- Nêu: + Xăng-ti- mét khối là thể tích của 1 HLP có cạnh dài 1cm. Xăng- ti- mét khối viết tắt là: cm3.
+ Đề- xi- mét khối là thể tích của 1 HLP có cạnh dài 1dm. Đề- xi- mét khối viết tắt là: dm3.
- Đưa mô hình quan hệ giữa cm3 & dm3 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- HD HS đọc và viết dm3 ; cm3
Bài 1. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc K/q làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (ý b dành cho HS khá, giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a)1dm3 = 1000 cm3;
 375ddm3 = 375000 cm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3,
 4/5dm3 = 800 cm3
b)2000cm3 = 2 dm3;
 154000 cm3 = 154 dm3
 490000 cm3 = 490 dm3 
5100 cm3 = 5,1 dm3
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- Quan sát.
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
 + 1 cm3 = 1/1000 dm3
- Đọc, viết: cm3, dm3
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- 1- 2 HS đọc K/q.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- Nghe.
Chiều ngày 14/1/2013
Tiết 1: HĐNGLL.
 Chủ điểm : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN
.........................................................................................................
 Soạn ngày 12/1/2013
 Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
	MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: 	- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. 
	- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. 
2/ Kn: - Biết giải một số bài toán liên quan đến mét khối.
3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy hoc: 
	- Mô hình.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KTBC
(3’)
B- Bài mới
1. GTB
(2’)
2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3- dm3, m3- cm3 
( 14 phút)
3. Luyện tập
(18’)
C- C2 - D2
(3’)
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
a) Mét khối:
- Nêu: Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. Mét khối là thể tích của HLP có cạnh 1m. Mét khối viết tắt là m3
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xếp các HLP có thể tích bằng 1dm3 vào đầy kín trong HLP có thể tích bằng 1m3. Xếp được bao nhiêu lớp?
+ Trong lớp xếp đầu tiên có bao nhiêu HLP 1dm3?
+ Như vậy HLP có thể tích bằng 1m3 gồm bao nhiêu HLP 1dm?
- Nêu: HLP cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 dm. Ta có 1m3 = 1000dm3.
+ Nếu dùng các HLP cạnh 1cm gồm 100 x 100 x 100 = 1 000 000 ( hình).Ta có 1m3 = 1 000 000 cm3.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS hoàn thành bảng: 
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
Phần b :
 - Đọc cho HS viết vào bảng con.
 - Nhận xét, chữa bài.
m3
dm3
cm3
1m3
= 1000dm3
1dm3
= 1000cm3
= 1/1000m3
1cm3
=1/1000dm3
Bài 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250000 cm3 ; 19540000 cm3
Bài 3 (Dành cho HS khá giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS khá làm vào vở, HD HS yếu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
 Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
 5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 x 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 (hình)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc kí hiệu.
- Quan sát.
+  xếp được 10 lớp.
+  có 10 x 10 = 100 ( hình).
+  có 10 x 100 = 1 000 ( hình).
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài.
- 1 h/s đọc.
- Hs làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 1 h/s đọc.
- Nêu cách làm.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 h/s đọc.
- Làm bài.
- Nghe.
Tiết 2: Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Hiểu được nghĩa các từ trật tự, an ninh.
2/ Kn: Làm được các BT1, BT2, BT3.
3/ Gd: GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ trong nói viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển học sinh (hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học).
III/ Các hoạt động dạy học :
A- KTBC
(3’)
B- Bài mới
1. GTB
(2’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
( 32 phút)
C- C2 - D2
(3’)
- YC HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
Bài tập 1 (48):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài tập 2(49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Bài tập 3 (49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- Chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượnghoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng.
- Nghe.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu.
- 1 h/s đọc.
- Thảo luận và làm bài.
- Một số nhóm báo cáo kết quả.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
.................................................
Chiều ngày 15/1/2013
Tiết 2 : LUYỆN TOÁN 
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
	1- Củng cố về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích cuả hình hộp chữ nhật và hình lập phương	
2- Áp dụng làm bài tập làm các bài tập.
	3- GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt đ ... he.
- Nối tiếp nhau nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- 1 HS đọc.
- Lập CTHĐ.
- Ghi nhớ.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét.
- Sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- Bình chọn.
- Nghe.
......................................................
Chiều ngày 17/1/2013
Tiết 1: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
	- Củng cố về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích cuả hình hộp chữ nhật và hình lập phương	
- Áp dụng làm bài tập làm các bài tập.
	- GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy học :
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Ổn định tổ chức
2.KTBC
3.Bài mới
*GTB
*HD làm bài tập
Bài 1(T10)
32 phút
Bài 2 (T48)
12 phút
Bài 3(15)*
4.Củng cố dặn dò
- Trực tiếp 
- Cho HS nêu bài toán
- Cho HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Cho HS làm theo nhóm
- Gọi HS nêu kết quả và chữa bài :
H1 : 350 cm3
H2 : 32 dm3
H3 : m3
- Cho HS nêu bài toán
- Cho HS nhắc lại công thức tính toàn phần, thể tích của hình lập phương.
- Cho HS làm theo nhóm
- Gọi HS nêu kết quả và chữa bài :
HLP
1
2
Độ dài cạnh
3 cm
1,2
S một mặt
9cm2
1,44 cm2
S toàn phần
54 cm2
8,64 cm2
Thể tích
27 cm3
1,728 cm3
- Cho HS nêu bài toán
- HD và cho HS làm và chữa bài.
a) Thể tích của bể đó là:
 2 x 1,5 x 1,4 = 4,2 (m3)
b) Thể tích phần nước trong bể đó là:
 2 x 1,5 x 1,2 = 3,6 (m3)
Đáp số: a) 4,2 m3 b) 3,6 m3
- Nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Chú ý
- 2-3 HS nêu
- Nhắc lại.
- 1HS làm theo nhóm 3 và nêu kết quả
- 2-3 HS nêu
- Nhắc lại.
- 1HS làm theo nhóm 3 và nêu kết quả
- 2 HS nêu, HS khác theo dõi.
- Chú ý.
- 1hs làm trên bảng, HS khác làm trong vở.
- Chú ý
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp hs kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh; 
	- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
2. Kĩ năng: Hs kể được rõ ý câu chuyện, kể tự nhiên, chân thực, diễn cảm, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
3. TĐ : Giáo dục hs học tập tấm gương người tốt việc tốt, có ý thức bảo vệ an ninh, trật tự. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
A- KTBC: 
(3’)
B- Bài mới :
1. GTB 
(2’)
2. HD HS kể chuyện.
(32’)
C- C2 - D2
(3’)
- Gọi HS kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- Gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
- Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. 
- Nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 1- 2 HS kể.
- HS đọc đề.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Nghe.
- 3 HS đọc.
- Ghi nhớ.
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc.
- Viết sơ lược gợi ý.
- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- 3- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe.
Tiết 3: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. 
	- Làm được một bài kể chuyện .
	- Gd cho hs có ý thức tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Giấy kiểm tra . Bảng lớp ghi nội dung một số câu truyện đã học.
 III. Các hoạt động dạy học:
 ND-TG
 HĐ của GV
 HĐ của HS
I/KTBC:(3p)
II/ Dạy bài mới:
(35)
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
3-HS làm bài kiểm tra:
4-Củng cố, dặn dò: 
(2p)
- Kiểm trả sự chuẩn bị của HS. 
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- Nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
- Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
- Nhắc HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
- Chú ý theo dõi.
- Nối tiếp đọc đề bài.
- Chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề bài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
- L. nghe.
- Ghi nhớ.
.........................................................................................................................
	Soạn ngày 12/1/2013
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: 	- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
2/ Kn: - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số BT liên quan.
3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A- KTBC
( 3’ )
B- Bài mới
1. GTB
(2’)
2. Công thức tính thể tích hình lập phương.
(13’)
3- Luyện tập: 
(19 phút)
C- C2 - D2
(3’)
- Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nêu bài toán
- Yêu cầu h/s thảo luận và tìm cách làm.
- Gọi h/s nêu ý kiến.
- Nhận xét và HD h/s phân tích bài toán.
+ 3cm là gì của hình lập phương?
+ Trong bài toán trên, để tính thể tích hình lập phương chúng ta đã làm như thế nào?
- Nêu: Đó chính là quy tắc tính thể tích hình lập phương.
+ Em hãy nêu công thức tính thể tích của hình lập phương có cạnh là a?
- Cho h/s đọc quy tắc và công thức.
Bài 1 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- YC HS làm vào vở, 3 Hs lên bảng làm.
- Nhận xét- chữa bài.
HLP
1
2
3
4
ĐD
Cạnh
1,5m
dm
6cm
10dm
S1
Mặt
2,25m2
dm2
36cm2
100dm2
Stp
2,25m2
dm2
216cm2
600dm2
V
2,25m3
dm3
216m3
1000dm3
Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi). 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- YC hai HS khá làm vào bảng nhóm. HD HS yếu làm vào vở. 
- YC 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
Bài 3 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài giải.
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
 b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1- 2 HS nêu.
- Nghe.
- Nghe và nhắc lại yêu cầu.
- Cùng bạn tìm cách làm.
- 1 h/s nêu, cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Theo dõi.
+ Là độ dài cạnh.
+ Lấy cạnh x cạnh x cạnh.
- Nghe. 
Công thức:
 V = a x a x a 
- Đọc ĐT, CN.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- 1- 2 h/s nêu cách làm.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
1/KT: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn kể chuyện.
2/KN: - Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho đúnghoặc cho hay hơn. 3/GD: GD hs ý thức tự giác trong học tập , ghi nhớ những kinh nghiệm qua bài văn. 
4/TCTV:
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, VTLV.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. GTB
 (2’)
2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. 
( 5 phút)
3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
( 30 phút) 
4- C2- D2
(3’)
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những u điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- YC HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- YC HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
- Chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Theo dõi.
- Chữa bài.
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Đổi bài soát lỗi.
- Nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy cha hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nghe.
Tiết 5: Sinh Hoạt : Nhận xét tuần học 23 và phương hướng tuần học 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docL5 T23 Nguyen.doc