Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 10 năm 2012 - 2013

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 10 năm 2012 - 2013

A. Mục tiêu:

· Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

· Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

· HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

· Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 10 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tiếng việt
ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )
A. Mục tiêu: 
Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc- HTL đã học 
HS : VBT TV5, tập 1
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
IIII. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
IIIII. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Nêu MT tiết 1
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời
- Nhận xét và ghi điểm
3. HS lập bảng thống kê
	Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 em làm bài vào giấy khổ to dán phiếu và đọc phiếu.
- Giáo viên nhận xét và chốt.
4. Củng cố - dặn dò : 
- - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
--- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
 -- Dặn: Chuẩn bị: “Ôn tập(tt).
Hát 
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- 2 em làm trên giấy khổ to, lớp làm VVBT
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Toán (Tiết 46)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
Biết : 
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
BT cần làm : Bài1,Bài 2,Bài 3,Bài 4.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
45dm 5cm = dm	
6,07ha = km2	
540kg = yến
- Nhận xét và ghi điểm
III. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
Hd làm bài tập :
2.1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
Bài 1:
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở
- Mời HS sửa bài nối tiếp
12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm)
d) 0,008 (không phẩy không trăm linh tám)
- GV nhận xét và kết luận
2.2. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau
Bài 2:
- Gọi Hs đọc đề bài
- Y/c HS trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp nêu kết quả : Các số 11,020km ; 11km 20m và 11020m đều bằng 11,02km 
- Nhận xét và hỏi tại sao ?
Ta cĩ : b) 11,120km = 11,02km
 c) 11km20m = 11,02km
 d) 11020m = 11,02km
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài 
- Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2
2.3. Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
Bài 4:
- Y/c HS tự đọc bài và trao đổi theo cặp về cách làm
- Mời 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chung, sửa bài : KQ: 540 000đ
- Nhắc lại các bước giải bài tốn
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Mời HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra GKI
- Hát
- 3 em lên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Tự đọc bài và làm bài 
- Từng em nối tiếp đọc kết quả
- 1 em nêu Y/c
- Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả
- Vài cặp nêu kết quả và giải thích 
- Tự làm bài 
- 2 em nối tiếp lên bảng 
- HS khác nhận xét
- Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên cạnh, làm bài vào vở
- Mỗi em làm 1 cách, lớp nhận xét
- 2 em, mỗi em một cách 
- 1 số em nêu
Tiếng việt
ÔN TẬP GKI (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : 17 phiếu viết tên các bài tập đọc – HTL đã học
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp)
- Tiến hành như tiết Ôn tập 1
3. Nghe-viết chính tả
 - Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ 
 nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa trong bài ( Sông Hồng, sông Đà)
 -Nêu nội dung bài?( Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất).
- Giáo viên đọc cho học sinh viết luyện
 viết 1 số từ : nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
 - Đọc cho HS viết chính tả
 - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
 chung.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét ; GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
 - Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài rồi đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ: cầm
 trịch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm
 những chữ khó.
 - 1 em nêu
- 1 em nêu
- Học sinh viết bảng con
- Viết chính tả
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Nghe và nhận xét
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012
Toán (Tiết 47)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu :
Tập trung vào kiểm tra :
Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ trong số thập phân.
So sánh số thập phân. đổi đơn vị đo diện tích.
Giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
Gd HS ý thức tự giác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : đề kiểm tra, giấy
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Chép đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào giấy kiểm tra(Không cần chép lại đề)
Bài 1. (2,5 điểm) Viết vào chỗ .......
a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : 
b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : 
c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là :
d) đọc là : 
g) 105, 002 đọc là 
Bài 2. (2 điểm) Điền vào chỗ ......
2m2 3 dm2 = ................... dm2 	c) 720 ha = ........... km2
3 tấn 40 kg = .................. kg 	d) 6m = ............cm
Bài 3. (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số 5,678 cĩ giá trị là :
A. 7 	 B. 70 	C. 	 D. 
b) 5 viết dưới dạng số thập phân là : 
A. 5,0007	 B. 5,007	 C.5,07	 D. 57, 1000
c) Diện tích hình chữ nhật cĩ chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là :
A. 56 dm	2	 B. 28 dm2	 	C. 147 dm2	 D. 294 dm2
d) Chu vi hình vuơng cĩ diện tích 25 cm2 là :
A. 100 cm	 B. 20 cm	 	C. 625 cm	 D. 10 cm
Bài 4.(2,5 điểm) Cĩ hai xe ơ tơ, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hố, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hố. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng hố ?
Bài 5. (1.đ) Tính diện tích của mảnh bìa cĩ kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuơng như hình vẽ)
7m
4m
3m
. 
ĐÁP ÁN :
Bài 1. (2,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. 
Bài 2. (2điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ
a) 203 dm2 	 b) 3040 kg	 c) 7,2 km2 	d) 660 cm
Bài 3. (2đ) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
a) D 	b) B 	c) C	 d) B
Bài 4 (2,5 đ) Đổi :5tấn 4 tạ = 54 tạ (0,5đ). 
Tìm được tổng 2 xe : 54 x 2 = 108(tạ) (0,5đ). 
Vẽ sơ đồ (0,25đ)
Tìm được mỗi xe : 0,5 đ. 
Đáp số: 0,25 đ
Bài 5. (1đ) 
Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 7 = 21 (m2) (0,25đ). 
Diện tích hình vuơng là: 4 x 4 = 16 (m2) (0,25đ). 
Diện tích mảnh bìa là: 21 + 16 = 37(m2) (0,25đ). 
 Đáp số: 37 m2 (0,25đ). 
3. Củng cố, dặn dò :
- Thu bài, nhận xét giờ
- Về chuẩn bị bài Cộng hai số thập phân.
Tiếng việt
ÔN TẬP GKI (Tiết 3) 
A. Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
Tìm và ghi lại được mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL 
(tiến hành như tiết 1)
3. HD làm bài tập :
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Hd : 
+ Chọn một đoạn văn miêu tả mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết em thích.
+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết ấy ( viết thành 5 câu)
- Quan sát HS làm bài
- Mời 1 số em trình bày
- Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi :Vì sao em thích những chi tiết đó ?
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
. - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- Nghe HD
- HS tự làm bài vào vở BT( ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất trong các bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau. Sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- 1 số em nối tiếp trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
A. Mục tiêu: 
Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2 – 9 nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
Ghi nhớ : đây là sự kiện LS trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN DC CH.
Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT...
 ...  trước lớp.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung
- Hình thành 5 nhóm
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
- Học sinh hỏi và trả lời.
- Học sinh đính sơ đồ lên tường.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012
Toán (Tiết 50)
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu: 
Biết : 
+ Tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 ; Bài 3 (a,c). Khá giỏi làm thêm bài 1 (c,d) ; bài 3(b,d)
B. Đồ dùng dạy học :	
Gv : Thước ; bảng lớp kẻ bài 2/52
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra : 
- Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:
a) Đặt tính và tính: 12,09 + 4,56 
b) Điền dấu ;= thích hợp vào chỗ chấm: 
 12,34 + 12,66 . . . . 12,66 + 12,34 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân 
a) Giáo viên nêu ví dụ (SGK) 
 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l)
? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với phép cộng hai số thập phân ? (Chỉ khác là có nhiều số hạng) 
- Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài 
? Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?+ Ta đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân 
- Giáo viên chốt lại.
b) Bài toán 
- Nêu bài toán, tóm tắt
- Yêu cầu HS tự giải
- Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân
3. Thực hành :
Bài 1(a,b): (c,d) dành cho khá giỏi làm 
- Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên theo dõi HS làm bài
- Nhận xét và Hỏi: Muốn cộng tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba ta làm như thế nào ? (• Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba)
- Giáo viên chốt lại :
	a + (b + c) = (a + b) + c
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3(a,c): 9b,d) dành cho khá giỏi làm
- Yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên chốt lại: 
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) 
= 10 + 9 
= 19.
4. Củng cố - Dặn dò: .
- Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân, tính chất giao hoán, kết hợp
-Nhận xét tiết học.
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát 
- Thực hiện yêu cầu
- 1 em nêu
- Học sinh tự đặt tính và tính vào bảng con.
1 học sinh lên bảng tính.
- nêu 
- Nghe
- HS giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng
- Nhận xét 
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài ( mỗi dãy làm 2 bài).
Học sinh nhận xét bài.
- làm bài.
lớp nhận xét và nêu
- Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh thảo luận cặp và tự làm bài. 4 em lên bảng làm
Học sinh sửa bài - Nêu tính chất vừa áp dụng.
 - 1 số em nêu.
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - GKI (VIẾT)
A. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)
Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Đề bài, giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Chính tả (Nghe - viÕt)
Mét chuyªn gia m¸y xĩc (TV5- TËp 1)
	ViÕt ®Çu bµi vµ ®o¹n: “ChiÕc m¸y xĩcnh÷ng nÐt gi¶n dÞ, th©n mËt”
3. TËp lµm v¨n:
	§Ị bµi: Em h·y t¶ ng«i nhµ cđa em đang ở.
Biểu điểm :
I. Chính tả : (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm, sai 3 lỗi trừ 1 điểm. 	
Sai 1 lỗi thơng thường trừ 0,25 điểm (sai 3 lỗi - trừ 1 điểm)
* Lưu ý : Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm tồn bài.
II . TËp lµm v¨n (5 ®iĨm):
Häc sinh viÕt ®­ỵc bµi v¨n ®ĩng thĨ lo¹i; bè cơc râ rµng, tr×nh tù hỵp lý. Bµi viÕt thĨ hiƯn kh¶ n¨ng vËn dơng nh÷ng hiĨu biÕt vỊ x©y dùng ®o¹n, bµi v¨n t¶ c¶nh. DiƠn ®¹t (dïng tõ, ®Ỉt c©u, chuyĨn ý, chuyĨn ®o¹n) tr«i ch¶y, râ rµng; c©u v¨n cã h×nh ¶nh, c¶m xĩc. Ch÷ viÕt dƠ ®äc; Ýt m¾c lçi chÝnh t¶, tr×nh bµy s¹ch sÏ ®­ỵc 5 ®iĨm.
( Tuú theo møc ®é sai sãt vỊ néi dung, vỊ diƠn ®¹t vµ ch÷ viÕt, cã thĨ cho c¸c møc ®iĨm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
4. Củng cố, dặn dò :
- Thu bài, nhận xét giờ
Địa lí
NÔNG NGHIỆP
A. Mục tiêu: 
HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, loin).
Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng : vì khí hậu nóng ẩm.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Bản đồ Kinh tế Việt Nam
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống?
Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp?
Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ).
Giáo viên đánh giá.
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trong bài học trước, các em đã biết 3/4 dân số nước ta là sống tập trung chủ yếu ở vùng nơng thơn. Sự tập trung dân số ở vùng nơng thơn nĩi lên điều gì về ngành nơng nghiệp nước ta. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngành nơng nghiệp của nước ta.
2. Các hoạt động :
*HĐ1 : Vai trị của ngành trồng trọt.
- Gv treo lược đồ nơng nghiệp Việt Nam và yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và cho biết số kí hiệu của cây trồng so với số kí hiệu của vật nuơi như thế nào? (Kí hiệu cây trồng cĩ số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật)
+ Từ đĩ em rút ra điều gì về vai trị của ngành trồng trọt? ( Ngành trồng trọt giữ vai trị quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp. Trồng trọt đĩng gĩp tới 3/4 sản xuất nơng nghiệp)
- Gv kết luận : Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nơng nghiệp nước ta.
*HĐ 2 : Một số loại cây và đặc điểm chính của cây trồng nước ta.
- Học sinh làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi sau đây.
+ Kể tên một số loại cây trồng chủ yếu của Việt Nam.
+ Cây được trồng nhiều nhất là cây nào ?
+ Nêu sự phân bố của các loại cây trồng. Chỉ trên bản đồ sự phân bố của các loại cây trồng.
+ Vì sao nước ta chủ yếu trồng cây xứ nĩng?
+ Nước ta đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
- Gv kết luận : Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới giĩ mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là cây xứ nĩng và trồng nhiều nhất là cây lúa gạo.
*HĐ 3 : Ngành chăn nuơi.
- Gv cho học sinh hoạt động theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vật nuơi ở nước ta.
+ Trâu bị, chủ yếu được nuơi ở vùng nào?
+ Lợn và gia cầm chủ yếu được nuơi nhiều ở vùng 
nào ?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuơi phát triển vững chắc và ổn định?
3.Củng cố, dặn dị: 
- Gọi học sinh đọc phần tĩm tắt sách giáo khoa .
- Cho học sinh thi viết tên các loại vật nuơi và cây trồng của nước ta.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS : chuẩn bị tiết sau : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát và nêu ý kiến
- Học sinh suy nghĩ làm bài và trình bày kết quả.
Dự kiến câu trả lời
+Cây lúa gạo, cây ăn quả, cao su, cao su, chè...
+ Cây được trồng nhiều nhất là cây lúa gạo.
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng.
+ Cây cơng nghiệp lâu năm chủ yếu trồng ở vùng núi và cao nguyên.
+Vì nước ta cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ mùa.
+ Đủ ăn và cĩ xuất khẩu ra nước ngồi lớn thứ hai thế giới.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi. 
Dự kiến câu trả lời
+ Nước ta nuơi nhiều trâu bị, lợn, gà, vịt...
+ Trâu bị chủ yếu được nuơi ở vùng núi.
+ Lợn và gia cầm chủ yếu được nuơi ở vùng đồng bằng.
+ Thức ăn chăn nuơi đảm bảo, nhu cầu sử dụng thực phẩm của người dân ngày càng cao, cơng tác phịng dịch được chú ý.
- HS đọc phần tĩm tắt.
- HS thi tìm các loại vật nuơi và cây trồng.
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 10
HÁT VỀ THẦY CƠ GIÁO
A.Mục tiêu: 
HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần .
Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về họctập :
Về đaọ đức:
Về duy trì nề nếp 
Về các hoạt động khác 
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: 
C. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
D. Sinh hoạt văn nghệ: Hát về thầy cơ giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 10 lop 5 Nam hoc 2012 2013.doc