Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13

A. Mục tiêu :

· Biết :

+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

· BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 ; Bi 4a. Khá giỏi làm thêm bài 3 và bài 4b

B. Đồ dùng dạy học :

· Gv : Thước

· HS : Bảng con, SGK.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong?
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
-Yêu cầu hs thực hiện : 
+Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp (3 lần) kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa từ : cộ, dây chão 
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu hs đọc và thực hiện : 
 +Trả lời câu hỏi
1.Thoạt tiên, phát hiện thấy dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
2.Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy và nghe thấy những gì?
 +Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.
 +Tìm những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm.
 +Đọc lướt và trao đổi theo nhóm :
1.Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
2.Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+Đọc toàn bài và nêu nội dung chính :
 Bài văn cho thấy ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của môït công dân nhỏ tuổi.
c) Luyện đọc diễn cảm 
-Yêu cầu hs : 	
+Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Qua khe lá,  thu lại gỗ”
+Luyện đọc theo nhóm. 
+Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố - Dặn dị :
- Nêu nội dung, liên hệ và giáo dục KNS học sinh. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài : Trồng rừng ngập mặn.
- 1 em nêu
- Mở SGK
-1 hs khá đọc to
-Đọc bài và chú giải
-Nêu ý kiến cá nhân
-Luyện đọc nhóm 2.
-Theo dõi và đọc thầm
-Đọc thầm 
-TLCH, bổ sung.
-Nêu ý kiến cá nhân
- Đọc lướt, trao đổi nhóm 2
-Trình bày, bổ sung
-Đọc thầm và nêu nội dung chính
-Thực hiện theo yêu cầu
- 3 em đọc tiếp nối
-Theo dõi
-Nhóm 2
-4 học sinh thực hiện
-HS nêu.
Toán (Tiết 61)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết : 
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. 
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4a. Khá giỏi làm thêm bài 3 và bài 4b
B. Đồ dùng dạy học :	
Gv : Thước
HS : Bảng con, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : 
-Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân 
-Vận dụng tính bằng 2 cách : 6,2 x 1,7 x 3,1 III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2. Củng cố kiến thức :
-Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức :
 +Cộng hai số thập phân
 +Trừ hai số thập phân
 +Nhân số thập phân với số tự nhiên (với 10, 100, 1000, ; với số thập phân; nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001; )
*Lưu ý cách đặt tính đối với phép nhân một số thập phân với một số thập phân để dễ thực hiện
3. Hướng dẫn hs làm bài tập :
3.1. Cộng, trừ, nhân các số thập phân
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét sửa sai.
 - GV cho HS nêu cách làm. 
3.2. Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000  , nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 
Bài 2: Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo cặp
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền
- Yêu cầu Hs nhắc lại các quy tắc
Bài 3: Dành cho khá giỏi.
- HD học sinh đọc và tự giải vào vở.1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét bổ sung, chốt cách giải. 
Đáp số: 11 550 đồng
3.3.Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự tính ý a, sau đó GV hướng dẫn để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân :
 (2,4 + 3,8) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2
 (6,5 + 6,3) 0,8 = 6,5 0,8 + 6,3 0,8
 => rút ra kết luận:
 ( a+b) c = a c + b c
 hoặc a c + b c = (a + b) c
- GV Yêu cầu HS khá giỏi làm ý thêm ý b
 3.Củng cố - Dặn dò : 
-Nêu cách nhân một tổng hai số với số thứ ba.
- GV chốt lại, liên hệ và giáo dục KNS học sinh. Nhận xét tiết học.
- Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 em
- 1 em
-Nhắc lại kiến thức
-Bổ sung
- HS đọc y/c bài 1.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- HS nêu y/c của bài 2.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Nhận xét sửa sai.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng, sau đó nhận xét theo HD của GV.
- Từ bài làm HS rút ra kết luận.
- HS nhắc lại tính chất.
-HS nghe.
Chính tả (Nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
A. Mục tiêu: 
Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng lớp cho bài tập 3a
HS : Vở, bảng con, 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : 
- GoÏi lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x đã học.
- Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ 
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
(Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy)
+ Bài thơ được trình bày ntn? Những chữ nào được viết hoa?
( ...trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ đầu dòng được viết hoa)
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
-Hướng dẫn hs cách trình khổ thơ
 +Nhớ và viết bài vào vở.
 +Đọc bài và soát lỗi
-Chấm và sửa lỗi sai cho hs.
- Sửa các lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ”
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
-Yêu cầu hs 
 +Đọc đề và thực hiện vào VBT
 +Đọc đoạn thơ đã điền lời giải.
-GV chốt lại.
4.Củng cố - Dặn dò : 
-Tìm 5 từ chứa tiếng có âm đầu s, 5 từ chứa tiếng có âm đầu x.
- GV chốt lại, tuyên dương HS tìm nhanh, đúng; liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh 
- 3 Học sinh lần lượt đọc
- 1 em trả lời
- 1 em nêu
- Tìm và nêu
-Theo dõi
-Nhớ và viết bài.
- hs đọc và soát lỗi.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những tiếng có phụ âm s/x
Cả lớp nhận xét.
- Cá nhân thực hiện, 
-Trình bày, bổ sung
-HS thi đua tìm nhanh.
-HS nghe.
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu : 
Biết : 
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3b ; Bài 4. Bài 3a : Dành cho K - G
B. Đồ dùng dạy học :	
GV : Thước
Hs :Bảng con, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung
-Muốn nhân một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? 
-Vận dụng tính bằng 2 cách : 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn luyện tập.
2.1.Cộng, trừ, nhân các số thập phân
Bài 1:
-GV nêu bài 1.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện và cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa bài. Chốt lời giải đúng.
2.2. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính
Bài 2: 
- GV nêu bài 2, gọi HS đọc BT2.
 - Cho HS thảo luận nhóm bàn .
- GV sửa chữa 
- GoÏi HS lên bảng trình bày :
- Hát
- 1 em trả lời
- 1 em khá lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu bài 1. 
- HS nêu và làm vào vở, 2 em lên bảng
- HS sửa bài. 
- HS đọc y/ c bài 2.
- HS thảo luận nhóm bàn. 
- Đại diện 2 HS trình bày trên bảng.
a) Cách 1 : 
(6,75 + 3,25) x 4,2
b) Cách 1 :
 (9,6 - 4,2) x 3,6 
= 10 x 4,2
= 42
= 5,4 x3,6
= 19,44
Cách 2 :
(6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
Cách 2 ;
(9,6 - 4,2) x 3,6
= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
= 34,56 – 15,12
= 19,44
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
0,12 400 = 48
4,7 5,5 - 4,7 4,5
= 4,7 ( 5,5 – 4,5)
= 4,7 1 = 4,7
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi HS khá giỏi nêu ngay kết quả ýb và giải thích cách nhẩm.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc và tĩm tắt bài tốn.
 Bài toán thuộc dạng nào? Nêu cách giải.
-Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV chấm bài nhận xét.
Bài giải
*Cách 1 :
Giá tiền của một mét vải là : 60000 : 4 = 15000 (đ)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là :
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
 Đáp số : 42000 đồng
* Cách 2 : Tính số tiền mua 6,8 m vải rồi tính số tiền phải tìm.
3.Củng cố , dặn dò :
-Nêu cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ. GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh.
- GV nhận xét tiết học.Dặn dị tiết sau.
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét sửa bài.
- 2 em nêu
- HS đọc đề, tóm tắt.
- HS lên bảng tóm tắt.
-HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm (mỗi em có thể làm một cách)
-2 HS nối tiếp nêu.
-HS nghe.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
A. Mục tiêu: 
Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
HS : VBT TV
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Luyện tập về quan hệ từ
-Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.
- Nhận xét, đánh giá
II.Bài mới : 
1. Giới thie ... ù thức khai thác và sử dụng TNTN của đất nước.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Nhôm
-Nhôm có những tính chất gì? 
-Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm?
II. Bài mới :	
1.Giới thiệu bài : Đá vôi
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vùng núi đá vôi và ích lợi của đá vôi 
- 1 em
- 1 em
-Yêu cầu hs thực hiện : 
 +Quan sát tranh trang 54 và kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta
 +Đọc thông tin, liên hệ thực tế và cho biết “Đá vôi được dùng để làm gì?”
=>Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, .
Hoạt động 2 : Phân tích thí nghiệm.
-Nêu ý kiến cá nhân
-TLCH, bổ sung
-Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm : 
+Quan sát hình trang 4, 5 
+Mô tả hiện tượng và nêu kết luận theo gợi ý ở SGK
+Trình bày
=>Đá vôi mềm hơn đá cuội. Dưới tác dụng của a-xít, đá vôi sủi bọt. Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
3. Củng cố - Dặn dò : 	
-Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi không?
( cọ xát nó vào hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xít loãng).
-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhóm 4
-Đại diện trình bày
-Bổ sung
-Nhắc lại
- Trả lời theo hiểu biết.
Thứ sáu, ngày 30 tháng11 năm 2012
Toán (Tiết 65)
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ...
A. Mục tiêu : 
Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ;  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(a,b) ; Bài 3. Bài 2 c,d : Dành cho K – G.
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : Thước
HS : Bảng con..
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
-Đặt tính rồi tính : 25,5 : 25 	608,4 : 26 
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
2. HD thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
-Yêu cầu hs thực hiện :
 +Thực hiện phép tính 213,8 : 10 và 89, 13 : 100
 +Quan sát và nhận xét về vị trí của dấu phẩy ở thương so với vị trí dấu phẩy ở số bị chia trong từng phép tính
 +Nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
-GV chốt lại :
=>Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba  chữ số.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập :
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và 
thực hiện :
Bài 1. Tính nhẩm: Tổ chức thi nêu nhanh kết quả.
Bài 2 : Vận dụng kiến thức đã học, tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
-Tổ chức cho HS trao đổi và làm bài theo nhĩm 2.
- Gọi Hs trình bày câu nhận xét (câu c, d : dành cho khá giỏi)
-GV chốt lại lời giải đúng.
=>Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  chính là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001; 
Bài 3 : + Gọi HS đọc bài tốn.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Muốn biết trong kho cịn bao nhiêu tấn gạo, ta làm thế nào?
+Yêu cầu HS làm vào vở.
+GV chấm, chữa bài.
Giải:
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số:483,525 tấn
4.Củng cố - Dặn dò :	 
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100,
 1000, 
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 66
- Hát
- 2 em lên bảng
-Thực hiện vào nháp
-Nêu ý kiến cá nhân
-2 HS nêu.
-HS nghe.
-Nhắc lại kiến thức
-8 em nêu kết quả.
-HS làm bài 2 theo nhĩm 2.
- 4 HS trình bày kết quả.
-HS nghe và nhắc lại.
-1 HS đọc.
-HS trả lời-HS khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở. 1 em làm trên bảng chữa bài.
-2 HS nối tiếp nhau nêu.
-HS nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
A. Mục tiêu : 
Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Luyện tập tả người
- Đọc dàn ý đã hoàn chỉnh tiết trước. 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiệt học Luyện tập tả người.
2. Hướng dẫn viết đoạn văn và thực hành 
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Xác định trọng tâm đề 
Dựa theo dàn ý đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
+Đọc các gợi ý a, b, c
 +Đọc thầm lại phần dày ý và chọn đoạn sẽ viết, chọn đặc điểm tiêu biểu
-Lưu ý hs khi viết đoạn : Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết được miêu tả phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh của nhân vật. Nhờ những chi tiết tả ngoại hình đó ta có thể hiểu được tính cách và nội tâm của nhân vật. 
+Viết đoạn văn vào vở
-2 hs thực hiện
-1 hs thực hiện
- Cá nhân thực hiện và nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
- Cá nhân thực hiện
3. Trình bày và nhận xét.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thầm đoạn văn vừa viết và kiểm tra theo gợi ý d
+Trình bày đoạn văn và tự nêu ý kiến cá nhân
+Lớp theo dõi, góp ý
-Nhận xét, góp ý.
4.Củng co á- Dặn dò : 
-Nêu cấu tạo và nội dung chính của từng phần trong bài văn tả người
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Cá nhân thực hiện
-1/4 lớp thực hiện
-Theo dõi, góp ý
-Theo dõi
-2 HS nêu.
-HS nghe.
Địa lí
CÔNG NGHIỆP (TT)
A. Mục tiêu : 
Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, 
HS khá, giỏi : 
+ Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM.
+ Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển : do có nhiều LĐ, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bản đồ Kinh tế Việt Nam.Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Công nghiệp (T1)
-Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó. 
-Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. 
 II. Bài mới :	
1.Giới thiệu bài : Công nghiệp (T2)
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự phân bố các ngành công nghiệp.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+ Đọc tên và bảng chú giải của lược đồ hình 3
 + Quan sát lược đồ hình 3, tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện
H : Các ngành công nghiệp được phân bố ở những nơi nào?
=>Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- 1 em
- 1 em
- Quan sát và nêu ý kiến cá nhân
- Trả lời câu hỏi
- Bổ sung
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- Yêu cầu hs thực hiện :
+Quan sát hình 3, cho biết “Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?”
+Dựa vào sơ đồ hình 4, nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
-Giới thiệu thêm về trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh : có điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, thuận lợi cho việc chuyên chở, là thị trường tiêu thụ rộng lớn, ở gần nơi cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư, có nguồn đàu tư lớn từ nước ngoài
=>Nước ta có nhiều trung tâm công nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
3.Củng cố Dặn dò : 	
-Dựa vào hình 3, cho biết các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu?
-Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
-Dựa vào hình 3, kể tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện lớn của nước ta.
- Nhận xét giờ học.
Dặn Hs về : Học bài. Chuẩn bị: Giao thông vận tải 
- Quan sát và trả lời câu hỏi
-Khá giỏi nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Khá giỏi trả lời
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 13
A. Mục tiêu: 
HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.
Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B. Các hoạt động dạy học :
 1. GV nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
 2. Lớp tham gia đóng góp ý kiến.
 3. Bình xét tuyên dương, phê bình.
4. Phát động thi đua đợt 2 : Thi đua học tốt dành nhiều điểm 9,10 chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
 4. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Chuẩn bị bài và dụng cụ đầy đủ trước khi đến lớp.
 * Học tập:
 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 14.
 - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 - Có ý thức tự rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
 * Vệ sinh:
 - Thực hiện VS trong và ngoài lớp thường xuyên.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 5. Kĩ năng sống (chuyên đề 1)
Ho¹t ®éng 3: §ãng vai t×nh huèng bµi tËp 3 (§· so¹n tuÇn 12)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan13 lop 5 Nam hoc 2012 2013.doc