Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nhận biết một số tính chất của nhôm.

- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.

 - Quan sát, nhân biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.

2. Kỹ năng:

 - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm

 3. Thái độ:

- Có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Khoa học
Tiết 25: NHÔM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
	- Quan sát, nhân biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. 
2. Kỹ năng: 
 	- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm
 3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
 II .Đồ dùng dạy học :
	- GV: Hình và thông tin trang 52,53 SGK.
	- HS: Một số đồ dùng bằng nhôm: thìa, dây phơi, mắc áo,...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu : Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK + vốn hiểu biết để kể tên các đồ dùng làm bằng nhôm
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
 Mục tiêu :HS quan sát và phát hiện một 
vài tính chất của nhôm 
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh quan sát các đồ dùng làm bằng nhôm đã chuẩn bị, thảo luận nhóm 4 để mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng đó.
- Chốt lại câu trả lời đúng: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Mục tiêu : Nắm được tính chất, nguồn gốc, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm 
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài./.
- Hát 
- 2 học sinh
- Quan sát, kể tên
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thảo luận
- Đại diện 1 số nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc thông tin ở SGK,hoàn thành bài trong vở bài tập ,nêu miệng 
Nhôm.
Nguồn gốc
Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
 Tính chất.
Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm có tính dẫn điện dẫn 
nhiệt tốt.
- Nhôm không bị gỉ. Tuy nhiên một số a- xít có thể ăn mòn nhôm.
- Không nên để thức ăn có vị chua lâu trong các dụng cụ bằng nhôm
- Đọc mục: Bạn cần biết
- Lắng nghe
- Về học bài./.
Kĩ thuật
Tiết 13: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Biết cách cắt, khâu, thêu được một sản phẩm tự chọn
2. Kỹ năng: 
	- Cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn
3. Thái độ:
 	- Tích cực, tự giác, học tập, thực hành.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- Học sinh: Vải, kim, chỉ, khung thêu, phấn vẽ 
	- Giáo viên: mẫu sản phẩm cắt, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
- Yêu cầu học sinh cắt, khâu, thêu sản phẩm như đã chọn ở T1
- Quan sát học sinh thực hành, hướng dẫn thêm cho các nhóm, cá nhân còn lúng túng
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
 - Dặn học sinh để sản phẩm chưa hoàn thành vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành./.
- Hát 
- Chuẩn bị
- Thực hành theo nhóm
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu
Đạo đức
Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống ,trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
 2. Kĩ năng: 
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
 3. Thái độ:
- Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: SGK.
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mục: Ghi nhớ
- Nêu 1 số hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
Hoạt động 1: Đóng vai (BT2)
 Mục tiêu : học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm , kính già , yêu trẻ
cách tiến hành
- Chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống ở bài tập 2 
- Nhận xét về cách ứng xử lí tình huống của các nhóm
Hoạt động 2: Làm BT3 , 4 (SGK)
Mục tiêu : Học sinh biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già , em nhỏ .
cách tiến hành
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm BT3,4 (SGK)
- Kết luận:
+) Ngày dành
 cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm
+) Ngày dành cho trẻ em hàng năm là ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6
+) Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi
+) Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, Sao nhi đồng
Hoạt động 3: Liên hệ
Mục tiêu : Tìm hiểu truyền thống ''kính già yêu trẻ ''của địa phương .
- Yêu cầu học sinh tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ở địa phương và của dân tộc ta.
4.Củng cố :
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5 Dặn dò :
 - Học sinh phải biết: Kính trọng người già, yêu quý trẻ em./.
- Hát 
- 2 học sinh
- Thảo luận, đóng vai
- 3 nhóm lên đóng vai trước lớp
- Lớp nhận xét
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Tự liên hệ, trình bày
- Lắng nghe
- Về thực hiện
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
-Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: 
-Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
3. Thái độ: 
- Có ý thức trồng, bảo vệ rừng.
II .Đồ dùng dạy – học :
	- GV:Tranh minh hoạ trang 129 SGK.
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài: Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc. 
- Đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Đọc đoạn 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó
- Đọc theo cặp
- Đọc mẫu toàn bài
3.3 Tìm hiểu bài.
- HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+ Đoạn này nói lên điều gì?
- HS : Đọc thầm đoạn 2 và trao đổi với nhau nhóm 2 về câu hỏi
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
 + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng tốt?
+ Đoạn này nói lên điều gì?
- GV :Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các tỉnh này.
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi đươc khôi phục?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
3.4 Luyện đọc diễn cảm:
+ Chúng ta nên đọc bài này như thế nào?
- Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng.
- GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV nhận xét , đánh giá .
4. Củng cố:
* Có ý thức trồng, bảo vệ rừng.
 - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học đọc lại bài chuẩn bị bài sau : Chuỗi ngọc lam
- Hát 
- 1 , 2 học sinh
- Quan sát tranh SGK.
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
+ Đoạn 1: từ đầu - sóng lớn.
+ Đoạn 2: Tiếp- cồn mờ( Nam Định).
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Luyện đọc theo cặp,nhận xét bạn đọc 
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,... làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả : của việc phá rừng ngập mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đe điều bị xói lở khi có bão gió, sóng lớn.
 ý 1:Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu về rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Các tỉnh: Minh Hải, bến Tre, Trà Vinh, Sóc trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,...
 ý2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương.
- HS Chỉ trên bản đồ các tỉnh trên.
- HS: Đọc thầm đoạn 3 .
- Tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ hải sản nhiều, các loài chim nước trở lênphong phú.
ý 3 :Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
- Toàn bài: đọc với giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung của một văn bản khoa học.
- Lắng nghe
- HS Đọc cá nhân .
- Đọc trong nhóm
- HS Thi đọc diễn cảm .
- Về đọc bài
Mĩ thuật
(Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng)
Toán
Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.62)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
2. Kỹ năng: 
	- Biết vận dụng tính chất đã học để tính giá trị của biểu thức. Giải toán có lời văn liên quan đến “ rút về đơn vị ”.
3. Thái độ: 
	- Tích cực, tự giác, học tập
II Đồ dùng dạy – học :
	- Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2.
	- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh làm ý b) của BT4 (Tr.62)
- GV nhận xét chữa bài , cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- Hỏi học sinh để củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
Bài 2: Tính bằng hai cách
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ
- Củng cố lại t /c một tổng (hoặc 1 hiệu) nhân với 1 số
Bài 3: ý a dành cho học sinh khá giỏi 
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh giải bài vào vở, 1 học sinh giải bài ở bảng
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- Hát 
- 2 học sinh
b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
= ( 6,7 + 3,3) x 9,3 
 = 10 x 9,3 
= 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 
= ( 7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 
=3,5
- 1 học sinh nêu yêu cầu ... ân
 Vị trí thuận lợi cho giao thông; dân số đông, nguồn đầu tư lớn,  
- Lắng nghe
- Đọc mục: Bài học
- Lắng nghe
- Về học bài./.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC
( Tiết 1 – Tuần 12 – CTĐBCLTH )
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 	- Luyện đọc thuộc lòng, xác định được giọng đọc của bài Hành trình của bầy ong và bài Người gác rừng tí hon; trả lời được các câu hỏi trong bài tập 2, 3. Cảm thụ được nội dung bài.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; nhấn giọng ở các từ gợi tả.
3. Thái độ: 
- Tích cực, tự giác học tập. 
II. Đồ dùng dạy học 
	+ Giáo viên: Sách BT tiếng Việt 5 – tập 1.
	+ Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học .
3. Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS đọc theo yêu cầu 
Bài : Hành trình của bầy ong.
 1. Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc, cách ngắt hơi hợp lý, nhấn giọng một số từ gợi tả (gạch dưới) .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc 
- Giúp đỡ những học sinh đọc yếu.
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
2. Nối ô chữ ghi nơi bầy ong đến tìm mật với ô chữ ghi loài hoa, loài cây phù hợp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài: Người gác rừng tí hon.
+ Yêu cầu 1 học sinh đọc phần gợi ý cách đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc 
- Giúp đỡ những học sinh đọc yếu.
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
+ Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ là người rất dũng cảm? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
4. Củng cố: 
- Nêu những yêu cầu đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết 1 – Tuần 14./.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc .
- Đọc trong nhóm đôi.
- Đại diễn một số nhóm đọc
 - Đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
- 2 học sinh đọc.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc .
- Đọc trong nhóm đôi.
- Đại diễn một số nhóm đọc
- Đáp án: d
- Ghi nhớ, thực hiện./. 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng: 
	- Thực hành chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
3. Thái độ: 
	- Tích cực, tự giác, học tập.
II. Đồ dùng day học.
	- GV: Bảng phụ BT
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm 2 ý c, d của BT1 (tr.64)
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Ví dụ: Nêu VD1, gọi học sinh lên bảng làm
213,8
10
 13
21,38
 38
 80
 0
- Yêu cầu học sinh nhận xét hai số 213, 8 và 21, 38 có điểm nào giống, khác nhau 
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về chia số thập phân cho 10 (nhận xét: SGK)
- Hướng dẫn tương tự VD2
- Yêu cầu học sinh rút ra quy tắc (SGK)
- Gọi 1 số học sinh đọc: Quy tắc (SGK)
c) Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm, nêu kết quả tính
Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính
- Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm, so sánh kết quả rồi rút ra nhận xét
Bài 3
- Yêu cầu học sinh tự giải bài
4. Củng cố: 
- Học sinh nêu lại quy tắc của bài
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học thuộc quy tắc và xem lại các BT đã làm
- Hát.
- 2 học sinh
- 1 học sinh đặt tính ở bảng, học sinh dưới lớp làm vào nháp
- Nhận xét 
+ Giống nhau: các chữ số giống nhau, 
+ Khác nhau: chuyển dấu phẩy của số 213, 8 sang bên trái 1 chữ số được 21,38
- Rút ra nhận xét
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Rút ra quy tắc
- Đọc quy tắc (SGK)
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- Tính nhẩm, nêu kết quả
a)
43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 100 = 0,01396
b)
23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 1000 = 0,9998
- Tính nhẩm, so sánh kết quả, rút ra nhận xét
a)
 12,9 : 10 và 12, 9 0,1 
 12,9 : 10 = 1,29
 12, 9 0,1 = 1,29
Vậy: 12, 9 0,1 = 12,9 : 10
b) 
 123,4 : 100 và 123, 4 0,01
 123,4 : 100 = 1,234
 123, 4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123, 4 x 0,01 = 123,4 : 100
- 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài ở bảng
Đáp số: 483, 525 tấn
- Lắng nghe
- Về học bài, xem các bài tập
Thể dục
(Đ/c: Sơn – Soạn, giảng)
Luyện từ và câu
Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
	- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn. 
2. Kỹ năng: 
	 - Nhận biết các cặp quan hệ từ. 
 - Biết cách sử dụng các cặp quan hệ từ.
3. Thái độ: 
	 - Có ý thức sử dụng các cặp quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận của BT3(b).
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn viết được ở BT3 (tiết 25)
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài tập 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong các câu sau (SGK)
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, gạch chân dưới mỗi cặp quan hệ từ ở các câu văn
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
Bài tập 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a) hoặc đoạn b) (SGK) thành một cặp câu có sử dụng các cặp quan hệ từ vì nên hoặc chẳng những mà 
- Hướng dẫn tương tự BT1
Bài tập 3: Hai đoạn văn (SGK) có gì khác nhau, đoạn văn nào hay hơn, vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến
- Chốt lại đáp án ở bảng phụ
4. Củng cố:
* Qua các đoạn văn ở bài tâp 1,2,3 GV giáo dục cho học sinh có ý thức BVMTvà thực hiện bảo vệ môi trường .
Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức về quan hệ từ./.
- Hát 
- 2 học sinh
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- Trao đổi, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung 
Đáp án:
a) Nhờ - mà
b) Không những - mà còn
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2
- Làm bài theo nhóm
Đáp án:
- Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nên ở ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn
- Cặp câu b): Chẳng những ở ven biển các tỉnh mà rừng ngập mặn còn được trồng
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT3
- 2 học sinh đọc 2 đoạn văn
- Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung 
Đáp án: So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu trên làm cho đoạn văn thêm nặng nề. Do đó đoạn văn a) hay hơn.
- Nêu tác dụng của việc sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ cần đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Về học bài, ghi nhớ./.
Luyện toán
( Tiết 2 – Tuần 13 – CTĐBCLTH)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về tính, đặt tính, giải toán về chia số thập phân cho số tự nhiên.
 2. Kỹ năng:
	- Vận dụng kiến thức để làm BT.
3. Thái độ: 
	- Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II . Đồ dùng dạy học: 
	 - Giáo viên: SGK.
 - Học sinh : VBT, bảng con. 
III. Hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2 . Bài mới. 
 Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS làm một số bài tập 
Bài 1: Tính. 
 - Nhận xét chữa bài 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 3 : Giải bài toán
- Nhận xét, chữa bài .
3. Củng cố :
 - Nhắc lại các dạng bài đã làm trong tiết học.
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết ôn luyện sau ./.
 -Lắng nghe
- Hs thực hiện bảng con
- Kết quả lần lượt là : 4,02; 41,51; 0,18
 - 1 Hs lên bảng thực hiện các học sinh khác làm bài VBT.
- Đáp án: a) 8,04; b) 0,106; c) 13,91
 - 1Hs lên bảng chữa bài, các HS khác làm bài vào vở BT.
Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
85,2 : 3 = 28,4 (kg)
 Đáp số: 28,2 kg.
- 1 em nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện./.
Tập làm văn
Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 	- Củng cố kiến thức về dạng viết văn tả người (tả ngoại hình).
2. Kỹ năng: 
	-Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
3. Thái độ: 
	- Yêu quý mọi người.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giáo viên: SGK.
	- Học sinh: Dàn ý cho bài văn tả 1 người thường gặp; kết quả quan sát.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 số học sinh đọc dàn ý cho bài văn tả 1 người thường gặp (tiết TLV trước)
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT.
Bài tập: Dựa theo dàn ý mà em đã lập được trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp 4 gợi ý của SGK (Tr.132)
- Lưu ý học sinh 1 số đặc điểm khi viết đoạn văn: Đoạn văn cần có câu mở đoạn; tả ngoại hình là chính; đoạn văn cần thể hiện được tình cảm của em với người được tả, 
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Gọi 1 số học sinh trình bày đoạn văn đã viết
- Nhận xét, cho điểm học sinh viết hay
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn./.
- Hát 
- 2 học sinh
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lắng nghe
- Đọc gợi ý SGK
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Viết đoạn văn
- Trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về hoàn thành vào vở./.
Sinh ho¹t
KIỂM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUẦN 13
I. Môc tiªu:
	- KiÓm ®iÓm, ®¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 13
	- Ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô ho¹t ®éng tuÇn 14.
II. Néi dung:
A. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 13:
	1) NÒn nÕp:
- §i häc ®óng giê, ®¶m b¶o sÜ sè 24/24.
- Ra vµo líp ®óng thêi gian quy ®Þnh.
	2) Häc tËp
- Cã ®ñ ®å dïng, s¸ch vë häc tËp.
- §· cã chuÈn bÞ cho häc tËp, cã ý thøc häc vµ lµm bµi ë nhµ tr­íc khi ®Õn líp.
 - Trong líp ch­a chó ý häc tËp ( Quốc Trung, Thanh Tùng , Đinh Tùng,....)
	3) Trang phôc:
- 100% HS cã ®ñ trang phôc theo quy ®Þnh cña nhµ tr­êng.
- ChÊp hµnh thêi gian vµ c¸c ho¹t ®éng theo quy ®Þnh cña Liªn ®éi
	4) VÖ sinh: 
- Tham gia VS riªng, chung s¹ch sÏ theo quy ®Þnh.
- Trang phôc gän gµng.
B. Ph­¬ng h­íng tuÇn 14:
	- Duy tr× c¸c mÆt ho¹t ®éng tÝch cùc ®· ®¹t được trong tuần 13
	- Thực hiện tốt các phong trào thi đua chào mừng ngày Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân.
	- TiÕp tôc rÌn viÕt, phô ®¹o HS yÕu vµ båi d­ìng HS kh¸ giái.
vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 13 CKTKN.doc