Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17

A. Mục tiêu :

· Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

· Làm được các bài tập 1, 2, 3 . bài 4 dành cho HS kh, giỏi.

B. Đồ dùng dạy - học :

· GV : Thước

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi Hs đọc cả bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn : 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: cịn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lần)
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Đọc cả bài
- GV đọc mẫu. 
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì? (cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị).
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? (ngỡ ngàng thấy một dịng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao).
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thơn? (Ơng lần mị cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thơn).
+ Nhờ cĩ mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (khơng làm nương như trước mà trồng lúa nước; khơng làm nương nên khơng cịn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thơn khơng cịn hộ đĩ)i.
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dịng nước?(Ơng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả).
GD để HS thấy được : Ơng Lìn đã chiến thắng đĩi nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khĩ.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?( Muốn cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm)
+ Nội dung bài nĩi lên điều gì?
 Bài ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc tồn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu Hs tìm các từ cần nhấn giọng trong đoạn 1
- Gv và GV nhận xét.
- Cho HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dị.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đánh dấu SGK
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
Lần 1: Đọc từ khĩ
Lần 2: Giải nghĩa từ
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc
- HS lắng nghe giọng đọc.
- 1 em trả lời
- 1 em trả lời
- Dựa vào phần 1, 1 em trả lời
- Dựa vào phần 2, 1 em trả lời
- Dựa vào phần 3, 1 em trả lời
- Nghe, hiểu được tinh thần quyết tâm vượt khĩ của ơng Lìn và tác dụng của việc trồng cây thảo quả.
- Trả lời theo hiểu biết của các em.
- 2 em khá giỏi nêu
- 3 em đọc tiếp nối từng đoạn.
- Đọc thầm, gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng và nêu trước lớp.
- Các cặp luyện đọc
- 3, 4 em đọc
-Lớp bình chọn bạn đọc hay
Toán (Tiết 81) 
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Làm được các bài tập 1, 2, 3 . bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
B. Đồ dùng dạy - học :
GV : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :	
I. Kiểm tra :
+ Tìm một số biết 30% của nĩ là 72?
 72 100 : 30 = 240
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
2.1. Ôn các phép tính với số thập phân
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả.
- Nhận xét, chữa bài và kết luận :
a) 216,72 ; 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2: Tính.
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 
 = 1,7 - 0,1725 
 = 1,5275
2.2.Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tĩm tắt và giải bài tốn. Gv đi Hd các em yếu làm bài. Các câu hỏi HD là :
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đĩ là bao nhiêu người ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,01 ; 0,016 = 1,6 %
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đĩ là.
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a, 1,6 % ; b, 16129 người. 
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp 
án C ? (Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện: 
70000 x 100 : 7)
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị :
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, 1 em lên bảng lớp: 
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở.
- 1 em nêu lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- 1 em nêu lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở. 
- Nghe gợi trả lời và làm bài
- 1 HS đọc đề bài tốn, lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- HS xác định câu trả lời 
Đúng : C.
-1 HS nêu 
Chính tả (Nghe - viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
A. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
Làm được BT2.
Gd các em tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : - Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
Hs : Vở Chính tả, VBt, bút,
C. Các hoạt động dạy học : 
I. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu cĩ từ ngữ chứa tiếng rẻ / 
- GV nhận xét.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe-viết :	
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nĩi về ai?
( Đoạn văn nĩi về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ khơng sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuơi dưỡng 51 em bé mồ cơi, đến nay nhiều người đã trưởng thành).
b) Hướng dẫn viết từ khĩ:
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khĩ trong bài :bươn chải,...
- Lưu ý HS cách viết các chữ số, tên riêng : 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
c)Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe - viết.
d. Sốt lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS sốt lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a, Mơ hình cấu tạo vần
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
xa
xơi
Yêu...
u
o
a
iê
yê
a
ơ
yê
n
n
n
i
u
+Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ?
( Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng cĩ phần vần giống nhau).
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên ?
b, Tiếng xơi bắt vần với tiếng đơi.
- GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dịng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dịng 8 tiếng.
4. Củng cố, dặn dị :
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con từ cĩ r/d/gi.
- 1 HS đọc 
- nêu ý kiến
- HS luyện viết các từ ngữ khĩ vào bảng con theo yêu cầu
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS sốt lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1,2 HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 1 em trả lời
- 1 em nêu
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
Toán (Tiết 82)
LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu : 
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Bài 4 : dành cho HS khá, giỏi.
B. Đồ dùng dạy- hocï :
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
IIi. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
+ Trong giờ học tốn này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập chung về số thập phân.
2. Hướng dẫn - luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS khơng đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn cho HS cả lớp như sau :
Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số :
* Cũng cĩ thể làm :
Cách 2 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số thập phân, phần nguyên vẫn là phần nguyên, phần phân số thập phân thành phần thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề tốn và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Hát
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS trao đổi với nhau, sau đĩ nêu ý kiến trước lớp.
- HS thống nhất 2 cách làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.
a, x x 100 = 1,643 + 7,357
 x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b, 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1 
Bài 3 :
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- GV hỏi : Thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?( Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%).
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài và ghi điểm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 em trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cĩ thể làm theo hai cách sau 
* Cách 1 : 
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
* Cách 2 :
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ cịn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
- Yêu cầu HS tự làm bài
D. 805 m2 = 0,0805 ha
3. Củng cố dặn dị :
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà là ... u cầu HS nhận dạng của từng hình.
4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC cĩ đường cao AH như SGK :
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC cĩ :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mơ tả đặc điểm của chiều cao AH.
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuơng gĩc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình tam giác, sau đĩ yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luơn vuơng gĩc với đáy.
5. Thực hành :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc bài tốn và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dung ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- Gọi 1 em nêu trước lớp
- GV nhận xét, kết luận và cho điểm HS.
Trong hình ABC: Đáy AB . 
 Đường cao: CH
Trong hình DEG: Đáy EG.
 Đường cao: DK
Trong hình PMQ: Đáy PQ
 Đường cao MN
Bài 3: Dành cho khá giỏi.
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ơ vuơng cĩ trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng thống nhất kết quả :
+ Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH
+ Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC.
+ Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dị :
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em trả lời
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến 
- 1 em nêu
- 1 em nêu
- 1 em nêu
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
- 1 em nêu
- 1 em nêu
- 1 em nêu
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo gĩc).
- HS quan sát hình tam giác.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuơng gĩc với đáy BC.
- 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 gĩc và 3 cạnh của hình tam giác.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét bài làm của bạn, sau đĩ HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
A. Mục tiêu :
Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình bày miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày ).
Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
B. Đồ dùng dạy- học :
GV : Bảng lớp ghi đầu bài ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS :
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Những em diễn đạt tốt :
+ Chữ viết, cách trình bày :
- Những thiếu sĩt, hạn chế : dùng từ, đặt câu cịn nhiều bạn hạn chế, cịn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động khơng đúng trọng tâm 
b) Thơng báo điểm.
3. Hướng dẫn HS chữa lỗi
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà sốt lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4. Củng cố, dặn dị :
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài sốt lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lịng.
- Một số HS trình bày.
Địa lí
ÔN TẬP (Tiếp)
A. Mục tiêu :
Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
B. Đồ dùng dạy- học :
GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng cĩ tên các tỉnh, thành phố. 
 - Phiếu học tập của HS. 
C. Các hoạt động dạy - học : 
I. Kiểm tra :
- Hãy kể tên một số trung tâm cơng nghiệp lớn của nước ta?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Các yếu tố tự nhiên.
- GV treo bản đồ lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hồn thành nội dung các bài tập vào phiếu :
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khí hậu
Sơng ngịi
Đất
Rừng
- Gọi Hs trình bày kết quả
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
 Hoạt động 2: Hồn thiện kiến thức:
+ Hỏi : 
- Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào cĩ số dân đơng nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Xác định câu đúng, câu sai trong các câu bài tập 2.
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào cĩ cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
- Xác định trên bản đồ VN đường sắt 
Bắc-Nam, quốc lộ 1A. 
3. Củng cố - dặn dị :
- GV hỏi : Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào ? 
- GV nhận xét giờ học, dặn dị HS về ơn lại các kiến thức, kỹ năng địa lý đã học và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS làm việc cặp đơi hồn thành các bài tập sgk.
- HS nối tiếp trình bày kết quả làm việc.
+ Dự kiến HS trả lời :
- Nước ta cĩ 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) cĩ số dân đơng nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Câu đúng: b, c, d; câu sai: a, e.
- Các trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi cĩ hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố HCM, Hà Nội. Những thành phố cĩ cảng biển lớn là: Hải Phịng, Đà Nẵng, TP HCM.
- HS nối tiếp xác định trên bản đồ.
- Trả lời
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 17
A.Mục tiêu :
Tổng kết hoạt động tuần 17; thông qua phương hướng tuần 18.
Rèn kĩ năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.
Giáo dục hs có trách nhiệm về việc làm của mình.
B. Các hoạt động dạy học : 
1. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần về :
- Nề nếp :
- Thể dục, vệ sinh trong lớp 
- Múa hát giữa giờ
- Việc học và chuẩn bị bài ở nhà, trong giờ học, ý thức rèn chữ, giữ vở 
- Hoạt động đội 
2. Lớp tham gia đóng góp ý kiến
3. Lớp bình xét tuyên dương , nhắc nhở :
4.Phương hướng tuần 18 :	
 -Tiếp tục ổn định nề nếp.
-Chuẩn bị sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi định kì đạt kết quả cao
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Tiếng việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
A. Mục tiêu : 
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo cầu của BT3.
B. Đồ dùng dạy - học : 
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc : Kiểm tra 6 em.
- Cho Hs lên bảng gắp thăm chọn bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Hd làm bài tập :
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
- Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại
- Y.cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục.
3.Củng co á- dặn dị:
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm.
- Lần lượt HS gắp thăm bài (mỗi lượt 3 em), Hs về chỗ chuẩn bị khoảng 2phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm. Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 em đọc và nêu yêu cầu bài 
- Lắng nghe và thực hiện .
- Đại diện vài cá nhân trình bày
- Phát biểu ý kiến , bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất , giàu sức thuyết phục .
- Lắng nghe về nhà thực hiện và chuyển tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan17 lop 5 Nam hoc 2012 2013.doc