Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 (chi tiết)

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 (chi tiết)

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh

1. Đọc:

+ Đọc trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn

+ Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn (HS yếu chỉ yêu cầu đọc đúng)

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
BÀI 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Đọc: 
+ Đọc trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn
+ Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn (HS yếu chỉ yêu cầu đọc đúng)
2. Hiểu: 
+ Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các CH trong SGK).
- GD HS biết giữ môi trường sống bằng cách bảo vệ nguồn nước và trồng cây gây rừng.
+ Giáo dục HS tinh thần dám nghĩ, dám làm để làm giàu cho quê hương.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 164 
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thầy cúng đi bệnh viện
- Kiểm tra 3 HS-nhận xét 
B. Bài mới: (30’)
a .Giới thiệu: 
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 
- Gọi Hs giỏi đọc bài
- Chia 3 phần:
+ Phần 1: từ đầu ... trồng lúa
+ Phần 2: Tiếp đến như trước nữa
+ Phần 3: còn lại 
Cho hs đọc nối tiếp đoạn 3 lần
*/ Tìm hiểu bài: 
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay ntn?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Liên hệ địa phương 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- HD Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: 
- GV đọc mẫu.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- T/c thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc trước lớp, nhận xét ghi điểm 
3/ Củng cố- Dặn dò: (4’) 
- BV muốn nối với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Đọc trước bài: Ca dao về lao động sản xuất.
Hoạt động của học sinh
- Đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi 3;4/ Sgk- 159; nêu nội dung bài
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/164, nói về nội dung tranh
- 1em đọc bài 
- Hs theo dõi 
- Hs đọc nối tiếp đoạn 3 lần kèm chú giải SGK
- HS đọc thầm và trả lời CH SGK
- HS trả lời.
- Ông HD bà con trồng cây thảo quả.
- Nhiều hs nêu
- Thi đua đọc diễn cảm , lớp nhận xét 
- HS nêu ND bài
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm.(BT1a; 2a; 3)
- GD học sinh tính cẩn thận khi học toán. 
II / Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III/ Các hoạt động - Dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Kiểm tra 2 HS
Gv nhận xét –ghi điểm 
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1( a ) Gọi HS đọc đề 
- Muốn chia một số th/p cho một số tn ta làm ntn?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:( a) Gọi HS đọc đề. 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ?
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 3: Gọi HS đọc đề 
- BT cho biết gì ? BT hỏi gì?
Muốn tính được số dân tăng thêm bao nhiêu phần trăm trước hết ta phải tính gì ?
GVnx
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Gọi HS nhắc lại cách giải 3 dạng toán tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung (tt).
- Nêu cách giải 3 dạng bài toán tỉ số phần trăm . Sửa bài 3/ VBT
- 1 em đọc đề 
- Hs nêu.1hs làm trên bảng.Cả lớp làm vào vở
216,72 : 42 = 5,16
- 1 HS làm trên bảng .Cả lớp làm vào vở
(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2
= 2,2 + 43,68
= 65,68
- Hsnx
- 1 em đọc đề. Và lên bảng giải
- Hs nx
TIẾT 4: LỊCH SỬ
BÀI 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
+ VD: Phong trào chống Pháp của Trương Định; ĐCS Việt Nam ra đời; khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc...
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Phiếu bài tập nhóm 4; các câu hỏi ôn tập cho trò chơi Hái hoa dân chủ 
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
 1.Kiểm tra: 3’
Cho hs nhắc lại Nd bài trước
2.Dạy bài mới: 28’
a.GTB:
b.ND ôn: 
* HĐ1: Ôn tập nội dung bài 12 và 13
- Nêu các câu hỏi cho HS trả lời 
- Nêu tình thế hiểm nghèo mà Đảng và nhân dân ta gặp phải sau CM tháng Tám và những việc làm để vượt qua tình thế đó?
- Cuộc kháng chiến toàn quốc diễn ra vào thời gian nào? Tinh thần quyết tâm chống Pháp của quân dân Hà Nội thể hiện ra sao?
- Đọc thuộc đoạn trích lời Kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ trong bài 13 - GV theo dõi, chốt ý đúng
b/ HĐ2: Ôn tập nội dung bài 14; 15 và 16
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- Yêu cầu: 
Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập
- Theo dõi các nhóm làm việc
- Tổng kết, chốt ý đúng
3/Củng cố- Dặn dò: (4’)
- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ 
- Dặn chuẩn bị làm bài Kiểm tra định kì HKI.
Hoạt động của học sinh
2 hs nhắc lại
- HS đọc lại ND bài 13
Trả lời câu hỏi của GV
- Thảo luận nhóm 4 theo phiếu học tập:
Chiến dịch Thu - Đông 1947
Chiến thắng 
Biên giới Thu-Đông 1950
Thời gian
Địa diểm
Diễn biến
Ý nghĩa lịch sử
TIẾT 5: THỂ DỤC
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán. Bài tập cần làm (BT 1,2, 3). 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 	
- Bảng phụ cá nhân, nhóm 
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Luyện tập chung
- Kiểm tra 2 HS-nhận xét. 
2. Bài mới: (30’)
*.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
*. HD luyện tập: 
Bài 1:Gọi HS đọc đề.
- Muốn chuyển hỗn số thành ph/s ta làm ntn ?
GV:
+Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
- Y/c HS làm bài. 4 HS làm bảng.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
BT y/c tìm gì ?
 Cách 1: 
Cả hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75%(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Cách 2: 
Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65%(lượng 
nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
- Y/c HS làm bài tập.
- GV nhận xét, củng cố cách làm.
3/ Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- Củng cố ND bài. Nhận xét tiết học.
- Làm bài trong VBT- Chuẩn bị bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi. 
Hoạt động của học sinh
- Sửa bài 2; 3/VBT,nêu lại 3 dạng bài toán tỉ số phần trăm đã học.
- Hs đọc đề .4HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vở 
- HSnx
- 2HS lên bảng làm bài 
- HSnx
- 2HS đọc đề toán. 1Hs lên bảng giải
- Cả lớp làm vào vở .HSnx
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con
- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần, hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng quy tắc viết chính tả.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Bảng phụ nhóm viết mô hình cấu tạo vần - VBT 
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Kiểm tra VBT cả lớp. GV nhận xét.
2.Bài mới: 30’
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
* Hướng dẫn nghe- viết: 
- GV đọc bài viết. 
- HD luyện viết từ khó: khuya, bươn chải, Quảng Ngãi, cưu mang, nhân ái.
- GV nhận xét, gọi HS đọc từ vừa viết.
- GV đọc bài.
- Gv đọc lại bài.
- GV chấm một số bài, chữa lỗi phổ biến trong bài viết, nhận xét.
*/ Hướng dẫn làm BT chính tả: 
- Bài tập 2/ Sgk- 166: Đính bảng mô hình cấu tạo vần; ôn lại cấu tạo vần, chú ý các tiếng: yêu, tuyến.
- Theo dõi, chấm chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng quy tắc viết chính tả.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI
Hoạt động của học sinh
- Để VBT để Gv kiểm tra.
- HS lắng nghe 
- 2 HS luyện viết từ khó trên bảng, lớp viết vào nháp. HS nhận xét. HS yếu đọc lại từ vừa viết. 
- Nghe đọc lần 1, nêu những từ viết bằng chữ số, viết hoa.
- HS viết bài, 
- HS soát bài, sửa lỗi.
- Làm bài tập 2 vào VBT; đọc bài làm.
- HS nhận xét, chữa bài.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU
BÀI 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ	
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức; Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.	
- Giáo dục HS tính hợp tác trong học tập.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bảng phụ nhóm ghi tóm tắt các khái niệm Từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức; Từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm	- VBT, Từ điển TV
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm ra bài cũ: 5’
2. Dạy bài mới: 30’
a. GTB:
b. Nội dung: 
*Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 166; 167
 Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức (ghép, láy)
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên 
- Thống nhất kết quả, hoàn chỉnh bài tập
- Yêu cầu thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm được ở câu b.
- Thống nhất kết quả đúng.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm?
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên.	
- Y/c HS làm BT, nêu kết quả, nhận xét.
Bài tập3: HD trao đổi trong nhóm
- Gợi ý HS giải thích lí do không thể thay thế các từ tinh ranh, dâng, êm đềm bằng các từ đồng nghĩa khác.
- Hướng dẫn dùng từ điển trong việc giải thích.
Bài tập 4: (Tổ chức HS thi đua chọn điền từ trái nghĩa phù hợp; nêu khái niệm từ trái nghĩa. Y/c HS làm vở.
- Gv nhận xét. 
5/ Củng cố- Dặn dò: ( 3’)
- Củng cố bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về câu
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Làm bài vào VBT
- HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức (ghép, láy)
- Chữa bài, nêu miệng kết quả
Lưu ý: cha con, mặt trời, chắc nịch (từ ghép). rực rỡ, lênh khênh (từ láy)
- Cả lớp đặt câu với từ vừa tìm thêm. Bình chọn những câu hay.
Bài 2: Làm bài vào VBT, 3 HS nêu kết quả 
a- từ nhiều nghĩa
b- từ đồng nghĩa
c- từ đồng âm
-HS thảo luận nhóm.Các nhóm báo bài
Từ
Từ đồng nghĩa
- Tinh ranh
- Dâng
- Êm đềm
- tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi ... -Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS 
- Chuẩn bị bài hôm sau:
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung mục 1 SGK
- Trả lời
- Nhận xét
- HS đọc mục 2 SGK
- HS trả lời.
- Kể tên
- Thảo luận nhóm 4
- Nhận phiếu và làm bài
- Trình bày
- Nhận xét
TIẾT 4: KHOA HỌC
BÀI 34: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.(tt)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với những người xung quanh.
- Biết được hợp tác với mọi người xung quanh trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn, thầy giáo, cô giáo, của gia đình của cộng đồng.
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: 
- Phiếu học tập cho HĐ1; - Kẻ sẵn mẫu bài tập 5.
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Kiểm tra 2 HS-nhận xét 
2. Bài mới: 28’
a. GTB:Nêu mục tiêu tiết học.
b. Nội dung:
*.HĐ 1: Làm bài tập 3 ở Sgk; 
- Giúp HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Kết luận: Các bạn Tâm, Nga, Hoan đã biết hợp tác, còn bạn Long chưa biết hợp tác.
*/ HĐ 2: Xử lý tình huống; nhằm giúp HS biết biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Giao nhiệm vụ, Nhóm HS nam thảo luận TH a; HS nữ TH b theo yêu cầu của bài tập 4.
Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* HĐ 3: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
Kết luận: Cần phải hợp tác với mọi người
3/ Củng cố- Dặn dò: 2’
- Gọi HS nêu lại ND Ghi nhớ.
- GV liên hệ: Các em cần hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương...
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Em yêu quê hương.
Hoạt động của học sinh
- Nêu ghi nhớ của bài 
- Thảo luận theo nhóm đôi. Làm bài ở phiếu học tập.Tình huống đúng (a); chưa đúng (b)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Phân tích, đánh giá ý kiến
- Làm BT 4/ Sgk; 
Mỗi nhóm 4 : tự ghi cách xử lí tình huống 
(có biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh).
- Đại diện nhóm lên giới thiệu ; cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
- Làm BT5- Sgk; HS làm việc cá nhân, xây dựng kế hoạch của bản thân đối với những việc cần hợp tác một cách cụ thể
- Trình bày dự kiến, lớp nhận xét, có thể góp ý
- Nêu lại nội dung Ghi nhớ- Sgk/26
 Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN 
TIẾT 85: HÌNH TAM GIÁC
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc
	- Phân biệt ba dạng hình tam giác, (phân loại theo góc).
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Bài tập cần làm: BT1,2.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: Các dạng hình tam giác; ê ke
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra 2 HS.Gv nhận xét, ghi điểm. 
2/ Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
b.Nội dung:
* Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác : 
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
+ Tam giác ABC có mấy cạnh?
 +Mấy đỉnh? Mấy góc ?
+ Hãy nêu tên các góc của Tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc đó).
- Yêu cầu HS vẽ một hình tam giác, đặt tên hình, chỉ và viết tên các cạnh, góc, đỉnh của hình theo nhóm đôi.
- Gọi HS nhận xét về đặc điểm của hình tam giác.
*.Giới thiệu ba dạng hình tam giác : 
- Đính bảng các dạng hình tam giác, yêu cầu HS dùng ê ke để xác định các góc của từng hình rồi nhận xét.
- Lưu ý về tên gọi tam giác vuông: Thế nào gọi là tam giác vuông?
* Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): 
- Yêu cầu trao đổi với bạn cùng bàn về đáy và đường cao tương ứng ở mỗi hình/ Sgk- 85; 86. Nêu nhận xét.
- Gợi ý HS phát biểu: Thế nào là đường cao trong tam giác? 
- Y/c HS nhận xét đường cao trong tam giác vuông, tam giác có một góc tù.
*/ Thực hành: 
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu. 
BT y/c gì ? Có mấy hình tam giác ?
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. 
- Lưu ý HS sử dụng ê ke để xác định các góc
- GV nhận xét, chốt ý. 
BT2: Gọi HS nêu yêu cầu 
BT y/c gì ?
- Nêu y/cầu thảo luận với bạn cùng bàn.
Nêu tên đáy và đường cao trong mỗi hình?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3/ Củng cố- Dặn dò: (3’) 
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình tam giác.
Hoạt động của học sinh
- Chữa bài 3; 4/ VBT. Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
* Mỗi HS vẽ vào nháp 1 hình tam giác.
- Nhóm đôi: đặt tên hình, chỉ và viết tên các cạnh, góc, đỉnh của hình. 
- Nhận xét: Tam giác có ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
* Dùng ê kê xác định các góc của từng hình
- Nhận xét: Có ba dạng tam giác:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là tam giác vuông)- HS trả lời.
* Trao đổi nhóm đôi: Chỉ vào hình vẽ/ Sgk, nêu tên đáy, đường cao tương ứng với đáy
- Nhận xét: Đường thẳng nối từ đỉnh đối diện vuông góc với đáy gọi là đường cao.
- Nhận xét đường cao trong tam giác vuông; tam giác có một góc tù.
- HS nêu yêu cầu 
- Sử dụng ê ke để xác định các góc, dùng bút chì viết tên các góc và cạnh của từng hình. 1 số HS lên bảng làm, HS làm vở, lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận với bạn cùng bàn; nêu tên đáy và đường cao trong mỗi hình. 
- HS nhận xét.
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.	
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người về (bố cục, nội dung, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại đoạn văn cho đúng.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bảng phụ nhóm ghi những lỗi điển hình trong bài làm của HS. 
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra, chấm điểm VBT 2 HS
2. Bài mới: 30’
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
*. Nhận xét chung về kết quả làm bài: 
- Ghi và nêu 4 đề bài tiết KT.
- Đính bảng phụ ghi những lỗi điển hình trong bài làm của HS. Dùng từ: tóc đen thui; nhô cái lúm đồng tiền; da trắng bạch...
*/ Nhận xét chung:
+ Ưu: Đa số bài viết đúng bố cục 
+ Hạn chế: Một số bài tả sơ sài, chưa hiểu rõ Y/c đề bài, lời văn lủng củng, dùng từ ngữ sai, chưa gợi tả, gợi cảm. Sai lỗi chính tả nhiều ở một số bài. Ý không rõ ràng.
Về câu: Viết câu chưa đúng ngữ pháp, cuối câu chưa dùng dấu chấm.
Dùng từ: Từ ngữ còn lặp lại nhiều lần, chưa biết dùng các hình ảnh so sánh và nhân hóa còn bí từ.
- Công bố điểm số.
*/ HD chữa bài: 
- Trả bài cho từng HS.
- HD sữa lỗi chung: 
- Y/c HS lên bảng chữa từng lỗi.
GV nhận xét việc sửa của HS, chữa lại bằng phấn màu nếu sai. 
- HD tự sửa lỗi: 
- Y/c HS đọc lại bài và lời nhận xét của Gv, phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa lỗi.
Đổi cho bạn để soát việc sửa lỗi.
- HD học tập những đoạn, bài văn hay:
+ GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp.
- Y/c HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết lại đoạn/bài văn cho hay hơn.
- GV nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học; dặn HS chưa hoàn thành tốt bài về nhà tiếp tục viết cho đạt.
- Chuẩn bị KTĐK
Hoạt động của học sinh
- Trình bày đơn xin học môn tự chọn
- HS đọc lại 4 đề bài.
- Nghe nhận xét kết quả bài làm, nhận ra điểm hay và chưa hay trong bài văn tả người về (bố cục, nội dung, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- HS nhận bài.
- Vài HS lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ, lớp chữa vào nháp.
- HS đọc lại bài và lời nhận xét của Gv, phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa lỗi.
- Tự sửa lỗi trong bài. Đổi vở soát lại việc sửa lỗi.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và học tập.
- HS viết lại đoạn văn. Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- Lớp nhận xét.
TIẾT4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 34: ÔN TẬP VỀ CÂU
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm được 1 câu hỏi, 1câu kể, 1câu cảm, 1câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi câu đó 
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
- Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu (BT2).
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- VBT; Bảng phụ ghi các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu và các kiểu câu kể.
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Ôn tập về từ, cấu tạo từ.Kiểm tra 2 HS 
B. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu. 
+ Đàm thoại, gợi mở giúp HS ôn lại chức năng, cách nhận dạng các kiểu câu.
+ Có những kiểu câu nào đã học?
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? Cho VD
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? Cho VD
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? Cho VD
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? Cho VD
- Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu. 
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
- Gọi HS đọc chuyện vui Nghĩa của từ "cũng" và làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, kết luận.
BT2: Gọi HS nêu yêu cầu và ND bài tập. 
Các em đã biết những kiểu câu kể nào? Cách xác định CN, VN trong từng kiểu câu kể đó ra sao?
- Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu kể. 
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn.
3/ Củng cố- Dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học. Dặn đặt câu theo các kiểu câu vừa ôn tập.
- Chuẩn bị làm bài KTĐK
Hoạt động của học sinh
- Làm lại BT 1 của tiết trước.Lớp nhận xét 
Bài 1: HS nêu yêu cầu. 
- HS trả lời các câu hỏi. Cho VD.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu.
- Đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ "cũng", làm bài vào VBT, sửa bài.
Bài 2: - Trao đổi nhóm 2, hoàn thành bảng
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
- Đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm bài vào VBT, nhận xét từng câu văn.HS đổi vở, nhận xét bài.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 17 Ha Thi Le Blac CB.doc