Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Vụ Bổn

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Vụ Bổn

I. MỤC TIÊU:

- Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yc biết và thực hiện đtác ở mức tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”.Yc biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – còi,.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Vụ Bổn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
THỂ DỤC	-Tiết 37-
BÀI 37. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yc biết và thực hiện đtác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”.Yc biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – còi,...
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a. Chơi trò chơi “Đua ngựa”
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nội quy chơi.
- Nhắc HS chơi an toàn 
b. Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chia tổ luyện tập, sau đó cả lớp cùng thực hiện.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ, tổ nào thực hiện tốt được biểu dương, tổ nào có nhiều người thực hiện chưa tốt sẽ phải cõng bạn trong khoảng cách vừa thi đi đều.
c.Trò chơi “Lò cò tiếp sức”:
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nội quy chơi.
- Nhắc HS chơi an toàn 
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn
TẬP ĐỌC	-TIẾT 37-
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được CH 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do).
II. ĐDDH: Tranh minh họa bài học ở SGK, bảng phụ.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới:
v Giới thiệu bài.
v Luyện đọc.
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (3 đoạn)
+Đ1: Từ đầu vào Sài Gòn làm gì?
+Đ2: Tiếp theo ở Sài Gòn này nữa.
+Đ3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu. 
v Tìm hiểu bài.
-HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì? 
+Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó
+ Nội dung bài là gì?
v Đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Người công dân số một ( tt)
-Nhận xét tiết học.
-Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp .
-2 HS đọc cả bài và thi đọc
- Theo dõi
- Đọc và TLCH:
+ Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. không!....
+Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
+Anh Thành không trả lời vào CH của anh Lê.
- Nói về tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- Một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo nhóm 3.
-3 Nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
TOÁN	-Tiết 91-
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các BT liên quan.
II. ĐDDH:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
v Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
a/ Tổ chức các hoạt động ghép hình.
-Yc HS lấy một hình thang bằng giấy màu.
-Gắn mô hình.
-Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa về dạng hình đã học.
b/ Tổ chức so sánh và trả lời.
+Sau khi cắt ta được hình gì?
+So sánh diện tích hai hình?
+Nêu cách tính diện tích tam giác?
+So sánh chiều cao hình thang và tam giác.
+So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB và CD?
-Viết bảng qui tắc và CT:
-Yc HS nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang
v Hoạt động 2: Hướng dẫn LT
*Bài 1a: 
-Nhận xét ghi điểm.
*Bài 2a: 
- Nhận xét ghi điểm.
*Bài 1b, 2b, 3: HS khá giỏi làm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
-Nhận xét tiết học
-1 HS sửa BT 2.
-Lấy một hình thang để lên bàn.
-Thảo luận nhóm đưa hình thang thành hình tam giác đã được học.
-Tam giác.
-Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác.
-Hai độ dài bằng nhau.
DK = AB + CD.
- Theo dõi, nhắc lại
-Nêu
-1HS đọc đề bài.
-1Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở:
Diện tích hình thang là:
 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc đề bài.
-1HS làm BP, lớp làm vào vở.
 (cm2)
-Nhận xét bài làm trên bảng.
KHOA HỌC	-Tiết 37-
DUNG DỊCH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77; Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I
2. Bài mới: 
v Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo ra một dung dịch” 
- Cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK. 
- Lưu ý HS: Trong quá trình khuấy đường cho tan vào nước, cả nhóm cần tập trung quan sát.
- GV theo dõi và nhận xét.
v Hoạt động 2: HĐ cả lớp 
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
 + Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ?
v Hoạt động 3: Thực hành 
- Hướng dẫn HS Làm TN.
- GV theo dõi, nhận xét và kết luận:
v Hoạt động 4: Chơi TC “đố bạn”
+Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
Để sản xuất muôí từ nước biển người ta đã làm cách nào? 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Chuẩn bị: “Sự biến đổi hóa học”
 - Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc mục ghi nhớ tiết trước.
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đường tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch 
- Các nhóm hoàn thành vào bảng 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét 
- TLCH:
+ Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
+ Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối;...
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+B1: Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
 +B2: làm TN: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra.
 + B3: nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
+Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
- 2 HS đọc mục “ Bạn cần biết”
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 37-
CÂU GHÉP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 3); thêm được 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
II. ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Phần nhận xét 
* Câu 1:
 - GV giao việc cho HS.
- GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ phận CN,VN theo phát biểu của HS; nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 *Câu 2:
- GV giao việc cho HS và yêu cầu HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*Câu 3: 
+Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng.
v Hoạt động 2: Ghi nhớ 
v Hoạt động 3: Phần Luyện tập
* Bài 1:
- Hướng dẫn và giao việc cho HS làm.
- Yc HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại:
- HS đọc đoạn văn.
Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong VBT.Xác định CN-VN trong từng câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : câu đơn, câu ghép.
+ Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên..
+Câu ghép:
—Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật.
—Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa.
—Chó chạy thong thả...ngúc ngắc.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu
 * Không được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về nghĩa.
- 3 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn
- HS làm việc theo cặp.3HS làm vào pbt
- Trình bày.
- Lớp nhận xét.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm,
 C V
biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
 C V
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt,
 C V
biển / mơ màng dịu hơi sương.
 C V
Câu 3
Trời / âm u mây mưa,
 C V
biển / xám xịt, nặng nề.
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió,
 C V
biển / đục ngầu, giận dữ
 C V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp,
 C V
ai / cũng thấy như thế.
 C V
 *Bài 3:
- Hướng dẫn và yc HS làm VBT, 3 HS làm vào BP.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chbị:“Nối các vế câu ghép bằng QHT” 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của câu 3
- Làm vở BT, 3 HS làm trên bảng phụ.
+Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
.
- Đọc lại ghi nhớ.
CHÍNH TẢ	-Tiết 19-
NGHE-VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC ĐÍC ... ế.
+Hai cách: dùng từ có tác dụng nối hoặc dùng dấu câu để nối trực tiếp. 
- 3 HS đọc 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. 
- HS làm bài cá nhân
+ Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài 
- Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn; 3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét
- 3 HS nhắc lại ghi nhớ
TOÁN 	-Tiết 94-
HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II. ĐDDH: bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, Com pa,Thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1:Gthiệu về h.tròn, đường tròn 
- 3HS làm BT 1.
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn và giới thiệu: “hình tròn".
- Theo dõi.
- GV GV dùng com-pa vẽ trên bảng một đường tròn và nói: "Đầu chì của com-pa vạch ra một đường tròn". 
- HS dùng com-pa để vẽ trên giấy một đường tròn .
- GV giới thiệu các yếu tố của hình tròn. 
+ Nối tâm O với một điểm bất kì trên đường tròn như A, B hoặc C. và ta có OA, OB, OC như vậy OA, OB, OC gọi là bán kính và OA = OB = OC.
+ Đoạn thẳng MN đi qua tâm O là đường kính và có độ dài gấp hai lần bán kính.
Theo dõi.
 A
 O•
 • 
O
 M N
 B 
vHoạt động 2: Thực hành 
*Bài 1:
- Hướng dẫn và yc HS vẽ vào vở, 2HS vẽ trên bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: tương tự bài 1.
* Bài 3: HS khá giỏi làm
- Đọc yc BT.
- Vẽ vào vở, 2 Hs lên bảng vẽ.
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:“Chu vi hình tròn”
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ	-Tiết 19-
CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn châu Á : 
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á :
+ ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và độ sộ nhất trên thế giới.
+ Châu Á có nhiều kiểu khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á.
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
 II. ĐDDH: Quả địa cầu- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nhận xét cuối học kì 1
2. Bài mới:
 vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn (Làm việc theo nhóm 2)
- Treo L.đồ các châu lục và đại dương
+Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất.
*Dựa vào hình 1, thảo luận theo nội dung sau:
- Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ.
- Châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
- Nhận xét và KL
+Em có nhận xét gì về vị trí địa lí và giới hạn của châu Á? (ghi bảng)
- Yc HS dựa vào Bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên .
- Treo lược đồ các khu vực châu Á
- Yc HS thảo luận theo nội dung sau:
-Châu Á gồm những khu vực nào?
-Nêu tên các cảnh thiên nhiên Châu Á ở hình 2?
+Tìm trên hình 3 các chữ cái a,b,c,d,e và cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở khu vực nào của châu Á ?
* ĐỊA HÌNH CHÂU Á:
 +Nhận xét về địa hình của châu Á?
Ghi bảng: Núi va cao nguyên chiếm ¾ Diện tích Châu Á.
+Nhận xét về khí hậu của châu Á ?
Ghi bảng: Châu Á có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Yc HS dựa vào hình 3, TLN rồi đọc tên và chỉ vị trí của một số :
+ Dãy núi :
+ Đồng bằng : 
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Châu Á (tiết 2)”
- Nhận xét tiết học
- HS QS và TLCH: 
+Các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực 
+Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
Châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương:
+Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
+Phía đông giáp Thái Bình Dương
+Phía nam giáp Ấn Độ Dương
+Phía Tây Nam giáp với châu Phi
+Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu.
+Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương.
+Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. 
+ 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á, Đông Á, Nam Á, Và Đông Nam Á.
a) Vịnh biển ( Nhật Bản)à Khu vực Đông Á
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan)àKV Trung Á
c)Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a)àĐN Á
d) Rừng tai-ga (LB. Nga)à Khu vực Bắc Á
e) Dãy núi Hi-ma-lay-a (phần thuộc Nê-pan) àNam Á
- TLN TLCH:
+ ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất trên thế giới. Đỉnh Ê-vơ-ret thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới (8848m)
+ Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các đới khí hậu khác nhau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn. 
+ ĐB Tây Xi-bia, ĐB Hoa Bắc, ĐB Ấn Hằng, ĐB sông Mê Công, ...
- Đại diện nhóm trình bày + chỉ bản đồ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
THỂ DỤC	-Tiết 38-
BÀI 38. TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU”
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
- Làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". YC biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,...
II. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay:
- Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định.
- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng.
-Thi đua giữa các tổ.
b. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
c. Làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu":
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi
- Hs tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng.
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
HS chơi theo sự hướng dẫn cũa GV
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 38-
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
II. ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài, bút dạ và một vài tờ giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
- Gv treo bảng phụ viết 2 kiểu kết bài
- Yc chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2 :
- Phát bút xạ và giấy cho 2HS.
-Yc HS làm bài lên giấy trình bày kết quả.
- GV phân tích, nhận xét đoạn viết.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Tả người”
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc đoạn mở bàỉ ở tiết trước.
- 1HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn
- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của 2 kết bài a & b.
+Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụ thể: Sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xh
- Theo dõi.
- 2HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở tiết trước.
- HS nói tên đề bài mình chọn.
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu mở rộng hay không mở rộng.
- Lớp nhận xét.
TOÁN	-Tiết 95-
CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU: Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. ĐDDH: bảng phụ, hình tròn, thước chỉ mm, cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1 Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
a) Tổ chức hoạt động trên ĐD trực quan
- GV lấy đồ dùng trực quan.
-Nêu yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét và giới thiệu: độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn.
b) Giới thịêu CT tính chu vi hình tròn.
*C = d x 3,14 (C là chu vi, d là đường kính)
*C = r x 2 x 3,14 (C là chu vi, r là bán kính)
c) Ví dụ minh hoạ.
-Ghi 2 ví dụ lên bảng gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nêu quy tắc tính chu vi của hình tròn.
vHoạt động 2: Thực hành 
*Bài 1a, c: 
-Hướng dẫn cách làm.
-Yc 2 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2 c:
-Hướng dẫn cách làm.
-Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3: 
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS TLN làm vào BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 1b, 2a,c: HS khá, giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
 - 2 HS lên bảng vẽ hình tròn.
- Lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV.
- Thảo lụân theo yêu cầu: Tìm xác định độ dài đường tròn nhờ thước chỉ mi-li-mét và xăng-ti-mét.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Theo dõi.
-Một số HS nhắc lại.
-2HS đọc ví dụ và lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
VD1:	Chu vi hình tròn là:
6 x 3,14 = 18.84 (cm)
VD 2: Chu vi của hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
- Theo dõi.
a) C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
c) C = 3,14 = 2,512(m)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vở, 1 HS làm PBT.
C = x 2 x 3,14 = 3,14 (m) 
-HS đọc đề bài.
-Theo dõi.
- TLN làm vào BP:
Bài giải:
Chu vi của bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m).
Đáp số: 2,355 m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 tran thanh tan cuc chuan.doc