Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 24 năm học 2012 - 2013

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 24 năm học 2012 - 2013

A. Mục tiêu :

· Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

· Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy - học :

· GV : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 24 năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
A. Mục tiêu : 
Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học : 
GV : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:
+ Ng­êi chiÕn sÜ ®i tuÇn trong hoµn c¶nh nh­ thÕ nµo?
+ Bµi th¬ nãi lªn ®iỊu g×?
- GV nhËn xÐt + cho ®iĨm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng cĩ những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu HS giỏi đọc tồn bài.
- Yêu cầu HS chia bài 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 2 lần
- Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc tồn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
b) Tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh bài và trao đổi thảo luận câu hỏi theo nhĩm 4 : 
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
+K ể những việc mà người Ê-đê xem là cĩ tội?
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất cơng bằng.
- Gọi HS trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, kêt luận : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã cĩ quan niệm rạch rịi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất cơng bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đĩ để giữ cho buơn làng cĩ cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV hỏi HS về nội dung bài văn.
* Chốt lại : Người Ê-đê từ xưa đã cĩ luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, cơng bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buơn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng cĩ luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
- Hát
- 2 HS lÇn l­ỵt ®äc bµi Chĩ ®i tuÇn vµ tr¶ lêi c©u hái.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Đánh dấu SGK
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận.
- 3 HS đại diện 3 nhĩm trình bày, mỗi nhĩm 1 câu hỏi
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ mơi trường; Luật Giao thơng đường bộ,
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời
Tốn (Tiết 116)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yê cầu tổng hợp.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3 dành cho HS khá giỏi.
B.Đồ dùng dạy - học :
GV: - Bảng lớp kẻ bảng bài tập 2
 - Hình vẽ bài tập 3 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2.Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tĩm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
 Đáp số : 15,625 cm3
- GV đánh giá
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài tốn yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (khơng cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá, thống nhất kết quả :
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
 Bài 3: Dành cho K - G
- HS đọc đề bài và quan sát hình SGK
- Gọi Hs khá nêu cách làm.
- GV gợi ý: 
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ cịn lại ta làm thế nào?
+ HS làm bài vào vở ; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét 
- GV : nhận xét, đánh giá
Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS trả lời
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
- 1 HS
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
- 1 HS
- 2 HS nêu
- Hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương
- Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
- 1 HS làm bảng lớp
Chính tả ( Nghe – viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
A. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
B. Đồ dùng dạy- học : 
GV : Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
HS : VBT TV5 ; vở Chính tả, 
C. Các hoạt động dạy - học : 
I. Kiểm tra :
GV yêu cầu 2 - 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa giĩ Tùng Chinh.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
(Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai). 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hồng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ơ Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).
- GV hướng dẫn HS viết từ khĩ + phân tích + bảng con : Tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, buốt ĩc, Ơ Quy Hồ.
- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- GV yêu cầu một HS đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- GV nhận xét, kết luận :
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nơng.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sơng) Ba.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ cĩ đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử.
- GV chia lớp thành các nhĩm. Phát cho mỗi nhĩm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to. 
- GV mời đại diện các nhĩm lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
- Bảng lớp: 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết bài, sốt lỗi chính tả, nộp vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cá nhân: 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc.
- Nhĩm 6: đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy.
- Đại diện các nhĩm lần lượt trình bày:
1. Ai từng đĩng cọc trên sơng
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sĩng xanh?
à Ngơ Quyền, Lê Hồn, Trần Hưng Đạo.
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
à Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
à Đinh Tiên Hồng (Đinh Bộ Lĩnh).
4. Vua nào thảo Chiếu dời đơ?
à Lý Thái Tổ (Lý Cơng Uẩn).
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
à Lê Thánh Tơng (Lê Tư Thành).
- GV giải thích thêm: Ngơ Quyền là người đầu tiên cĩ sáng kiến đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hồn cho đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đĩng cọc trên sơng Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên.
- GV gọi 2 HS nhìn bảng đọc lần lượt từng câu đố, nĩi lời giải đúng.
- GV cho cả lớp nhẩm thuộc lịng các câu đố.
- GV cho HS thi đọc thuộc lịng các câu đố.
4. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.
- 2 HS đọc.
- Miệng.
- Thi đua
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
Tốn (Tiết 117) 
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
Cả lớp làm bài 1 và bài 2, bài 3 : dành cho HSKG làm được .
B. Đồ dùng dạy - học :
GV - HS : Các hình minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV yêu cầu HS tính: Diện tích một mặt, diện tích tồn phần và thể tích của hình lập phương cĩ cạnh 2,5 cm.
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Thực hành - Luyện tập :
Bài 1: 
+Yêu cầu HS đọc tính nhẩm
 15% của 120 tính nhẩm như sau:
 10% của 120 là 12
 5% của 120 (lấy giá trị của 10% chia 2)
 Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18 
+ HS thảo luận cách làm trên
a) Gọi HS đọc bài 1a.
+ Thảo luận nhĩm đơi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng cĩ thể nhẩm được (thành 3 số hạng)
+ HS nêu kết quả tách – HS nhận xét
- GV đánh giá
b) Gọi HS đọc bài 1b.
+ Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
+ HS thảo luận tìm cách tính.
+ Hãy nêu cách tính nhẩm.
- GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phầ ... ác.
- 1 em đọc lại các biện pháp
- 3 HS đọc lại mục “Bạn cần biết” trang 98
- HS trả lời thêm câu hỏi gợi ý
- HS lắng nghe yêu cầu.
- 1 HS đọc to các câu hỏi trong trang 99 và nêu thắc mắc nếu cĩ từ khơng hiểu.
- HS thảo luận nhĩm như yêu cầu. Sau 3 phút thảo luận lần lượt từng nhĩm trình bày từng câu hỏi
- HS quan sát vật thật
- HS quay lại học tập theo bàn
- Tiếp nối nhau trả lời
- Tiếp nối nhau trả lời
- Kết luận: Để tránh lãng phí điện ta cần chú ý : Chỉ sử dụng khi cần, khi khơng dùng nữa lập tức tắt thiết bị ngay. Ra khỏi phịng, khỏi nhà khi khơng cịn ai nên tắt nguồn điện, tránh cháy chập lây lan. Các hoạt động đun, nấu, là, sưởi cần chú ý dùng cho thích hợp.
3. Củng cố - dặn dị :
- GV nĩi: Qua tiết học này, chúng ta đã biết cần chú ý sử dụng các thiết bị điện thế nào cho an tồn.
- Về nhà các em chú ý cùng gia đình sử dụng tiết kiệm điện.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: bài Ơn tập chương II.
Thứ sáu , ngày 22 tháng 02 năm 2013
Tốn (Tiết 120)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :
Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 1c và bài 3 : HSKG làm được .
B. Đồ dùng dạy - học :
GV : Thước
C. Các hoạt động dạy - học:	
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- Kiểm tra vở hs. 
- Nhận xét.
III. Bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
HD làm bài tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Bể cá cĩ hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu?
- Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
- Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
- Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của bể cá ?
- Khi đã tính được V bể cá, làm thế nào tính được V nước ? (Mực nước bể cĩ chiều cao ¾ chiều ao của bể cá nên thể tích nước cũng bằng ¾ thể tích của bể)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, nhi\ắc HS 1dm3 = 1lít nước
Bài giải
1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6 dm
a) Diện tích xung quanh của bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích của bể cá là:
10 x 5 x6 = 300 (dm3)
300 dm3= 300 lít
c) Thể tích nước cĩ trong bể là:
300 : 4 × 3 = 225 (lít)
Đáp số: a) 230 dm2;
 b) 300 dm3 ;
 c) 225 lít
- Gv chữa bài và cho điểm HS, yêu ầu 2 em cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài . Tĩm tắt
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.
+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
- GV đánh giá. 
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a) 9 m2 
 b) 13,5 m2
 c) 3,375 m3
Bài 3: Dành cho khá giỏi
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Cĩ thể cho về nhà)
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài giải
a) Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích tồn phần của hình M gấp 9 lần diện tích tồn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của 
hình N.
3. Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- hát
- 1 HS lên bảng .
- 1 HS đọc.
- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm
- Khơng cùng đơn vị đo
- Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy(bể khơng nắp)
- 2 em nêu, lớp nhận xét
- 1 em khá nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- 3 HS nêu
- HS làm bài
- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Tập làm văn
ƠN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TT)
A. Mục tiêu :
Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và tự sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 
B. Đồ dùng dạy - học :
Gv : Một số tờ giấy khổ to ; bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : Ôn tập về văn tả đồ vật.
Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước
Nhận xét – tuyên dương.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
Chọn đề bài
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Cĩ thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); cĩ thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái tivi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc mĩn quà cĩ ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã cĩ dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,).
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học ; mời HS nĩi đề bài các em đã chọn.
Lập dàn ý
- GV cho một HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
- GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 3 HS.
- GV mời những HS lập dàn ý trên bảng nhĩm bài lên bảng lớp, trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và hồn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2:
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2.
- GV yêu cầu từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhĩm.
- GV cho đại diện các nhĩm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu)
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS viết dàn ý.
- HS trình bày.
- HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Miệng.
- Thi đua.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất.
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vịng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ cĩ 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một gĩc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em khơng bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy khơng thể thiếu người bạn luơn nhắc nhở em khơng bỏ phí thời gian
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hồn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Địa lí
ƠN TẬP
A. Mục tiêu :
Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 
 B. Đồ dùng dạy - học : 
 - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới.
 - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
 - Phiếu học tập của học sinh.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
Các hoạt động :
 *Hoạt động 1 Trị chơi đối đáp nhanh
- GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng thành hai nhĩm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. 
- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
- GV tổng kết trị chơi, tuyên bố đội thắng cuộc. 
Một số câu hỏi ví dụ:
1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á.
2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá phía đơng, tây, nam , bắc.
Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng:
Tiêu chí
Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
3. Củng cố - dặn dị:
- GV tổng kết nội dung về Châu Á và châu âu
- Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và châu âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi .
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS lập thành 2 đội tham gia trị chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trị chơi.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Châu âu
a.Rộng 10 triệu km2 
d.Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hịa.
g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đơng.
h. Chủ yếu là người da trắng
i.Hoạt động cơng nghiệp phát triển.
Hoạt động tập thể (GDKNS)
Chđ ®Ị 4: KÜ n¨ng gi¶i quyÕt m©u thuÉn (tiết 2)
A. Mơc tiªu :
BiÕt c¸ch gi¶i quyÕt víi c¸c m©u thuÉn khi gỈp ph¶i. 
BiÕt phßng tr¸nh c¸c m©u thuÉn trong cuéc sèng. 
Gi¸o dơc cho häc sinh cã ý thøc gi¶i quyÕt m©u thuÉn theo h­íng tÝch cùc.
B. §å dïng d¹y - häc :
Vë bµi tËp thùc hµnh kÜ n¨ng sèng líp 5.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc :
Ho¹t ®éng 3: Nh÷ng c¸ch gi¶i quyÕt MT
- GV chia HS thµnh c¸c nhãm, yªu cÇu HS lµm viƯc theo nhãm th¶o luËn BT 4 : §ãng vai nªu c¸c c¸ch øng phã tÝch cùc, tiªu cùc khi MT.
- GV theo dâi c¸c nhãm lµm viƯc giĩp ®ì c¸c nhãm gỈp khã kh¨n.
- GV tỉ chøc cho HS b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn.
- GV nhËn xÐt
- Mçi nhãm 5 HS cïng lµm viƯc 
- HS thùc hiƯn trao ®ỉi nhãm vµ ®ãng vai..
+ C¸ch gi¶i quyÕt MT lµ ý c: Rđ Hµ ®i ¨n kem vµ nãi chuyƯn. Cuèi buỉi ®i ch¬i, ph©n tÝch cho Hµ hiĨu r»ng Hµ kh«ng nªn lµm nh­ thÕ.
*M©u thuÉn th­êng cã ¶nh h­ëng tiªu cùc tíi quan hƯ cđa c¸c bªn nªn chĩng ta cÇn gi¶i quyÕt m©u thÉn víi th¸i ®é tÝch cùc.
BT5: Thùc hµnh gi¶i quyÕt MT dùa trªn nh÷ng lêi khuyªn.
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶.
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ bỉ sung.
- HS th¶o luËn nhãm 4 vµ thùc hµnh.
- 4 em trình bày
*§Ĩ gi¶i quyÕt m©u thuÉn, chĩng ta cÇn nhËn thøc ®­ỵc nguyªn nh©n g©y m©u thuÉn vµ gi¶i quyÕt m©u thuÉn ®ã theo h­íng tÝch cùc.
3. Cđng cè, dỈn dß :
- GV yªu cÇu HS liªn hƯ thùc tÕ?
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 24 lop 5 Nam hoc 2012 2013.doc