A. Mục tiêu
- HS biết: Mối quan hệ: 1 và ; và ; và
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Vận dụng vào làm các bài tập 1,2,3/32 ; HSKG làm thêm bài 4tr 32
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng nhóm , bút dạ
- HS: SGK
2) dạy bài mới + Làm bài tập 3( SGK/11) * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 5. - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết?. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. + Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. + Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: -HS thảo luận theo nhóm 5. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS suy nghĩ và trả lời -HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + GV kết luận : Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và cần phải ý chí để vượt qua. Sự thông cảm, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn vươn lên trong cuộc sống. IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. V. dặn dò - Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. _______________________________________ Mĩ thuật: Đ/C Xuân soạn và dạy __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Đ/C Anh soạn và dạy __________________________________________________________________ Tuần 7: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Chào cờ: Tập trung toàn trường ______________________________________ Toán Tiết 31: Luyện tập chung (Trang 32) A. Mục tiêu - HS biết: Mối quan hệ: 1 và ; và ; và - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Vận dụng vào làm các bài tập 1,2,3/32 ; HSKG làm thêm bài 4tr 32 B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng nhóm , bút dạ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra : -Học sinh lên chữa bài tập 4/31 III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1/32 - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. Bài tập 2/32 - Cho HS làm vào phiếu bài tập - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét kết luận: a) = ; b) = ;c) =; d) =2 Bài tập 3/32: - Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài vào vở. -GV chấm, chữa bài. - Củng cố về dạng toán Tìm số trung bình cộng Bài tập 4/32: (HSKG): - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Gọi học sinh khá, giỏi lên chữa bài. - Không yêu cầu HS yếu làm tại lớp. - Chữa bài. - HS đọc đề - HS làm bài sau đó lên chữa bài và giải thích a) 1 : = 1 = 10 (lần) Vì vậy 1 gấp 10 lần b) : = = 10 (lần) Vì vậy : gấp 10 lần . c) : = = 10 ( lần) - Nêu yêu cầu - Học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm đôi - 2 nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bảng chữa bài - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán và nêu cách giải - Làm bài vào vở, một học sinh lên chữa bài Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ( +) : 2 = ( bể) Đáp số: (bể) - HS đọc đề, phân tích và tóm tắt bài - HSKG làm bảng nhóm Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét sau khi giảm giá là: 12 000 - 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m IV.Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cần nắm trong bài - GV nhận xét giờ học. V.dặn dò: -Nhắc HS về xem lại bài và làm bài 4 vào vở. _____________________________________ Tập đọc Tiết 13: Những người bạn tốt (Trang 64 ) A. Mục tiêu - HS đọc rành mạch, lưu loát ; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong bài). - Giáo dục HS yêu quí loài vật. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học I. ổn định tổ chức: - Lớp hát II. Kiểm tra: - Cho HS kể lại câu chuyện “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2. Dạy bài mới. a) Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài. - Bài có thể chia làm mấy đoạn? + Luyện đọc theo đoạn: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Tìm từ khó đọc? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - GV sửa cách ngắt nghỉ, lưu ý HS đọc đúng các câu hỏi, giải nghĩa từ - Cho HS quan sát tranh . - Tìm và luyện đọc câu khó trên bảng phụ:“Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời/ để ghi lại tình cảm yêu quý con người/ của loài cá thông minh.” + Luyện đọc theo nhóm - GV nhận xét - Nhận xét chung + GV đọc mẫu toàn bài (Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo.). b. Tìm hiểu bài: ý 1:Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Rút ý 1: ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. -Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? - Rút ý2 ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. -Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 : + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? (Dành cho HS khá, giỏi) +) Rút ý 3 - Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 2, hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhấn giọng các từ: “đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin” và nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia bài 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu -Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp - sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp - tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1 - Tìm và luyện phát âm: A-ri-ôn,đảo Xi- xin, sửng sốt, boong tàu, - 4 HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2 kết hợp đọc phần chú giải và giải nghĩa từ: Boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt, - HS quan sát tranh - HS luyện đọc câu dài - HS luyện đọc bài theo nhóm 4. - 1 em đọc cả bài - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn 1+ TLCH -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - HS đọc đoạn 2 - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. - Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp. - HS đọc đoạn 3,4, thảo luận theo nhóm 2 - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Một vài HS nêu. * Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người -4 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay IV. Củng cố: - Em có nhận xét gì về loài cá heo? - GV nhận xét giờ học. V. dặn dò : - Nhắc HS về luyện đọc và học bài. ___________________________________________Chính tả (Nghe - viết) Tiết 7: Dòng kinh quê hương ( Tr65 ) A. Mục tiêu -HS viết đúng bài chính tả , bài viết không mắc quá 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. - THMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh, có ý thức rèn chữ viết đẹp. B. Đồ dùng daỵ- học - GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3 - HS: SGK, vở CT C. Các hoạt động dạy - học I. ổn định tổ chức : - Lớp hát II. Kiểm tra . - Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận (lưa thưa, mưa, tưởng) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe viết: a.Tìm hiểu nội dung bài viết - GV Đọc bài. - Dòng kinh quê hương đẹp như thế nào? b.Luyện viết từ khó: - Cho HS đọc thầm lại bài, tìm từ khó - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót. c.Viết bài - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. d. Chấm bài - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét bài viết của HS - HS theo dõi SGK. - Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín. - HS viết nháp, 2 học sinh lên viết trên bảng.. - HS nêu miệng - HS nghe-viết bài vào vở. - HS soát bài. - Đổi vở soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 - Mời một HS nêu yêu cầu. - GVgợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào vở, bảng nhóm trình bày. - Mời HS - Lớp nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. - Nêu yêu cầu, làm bài - Trình bày * Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - Đọc yêu cầu và làm bài. * Lời giải: Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. V. dặn dò: - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết ... bài - GV nhận xét giờ học. 1-2 phút 100-200m 1-2 phút 1-2 phút 10-12 phút 7-8 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút - ĐHNL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần1: GV điều khiển -Lần2-3: cán sự điều khiển * ĐH tổ chức: @ @ @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Đ/C Anh soạn và dạy __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 34: Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân (Tr 37) A. Mục tiêu: - HS biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau. - Rèn kĩ năng đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Vận dụng vào làm BT1, 2(a, b). HSKG hoàn thành cả BT3. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ kẻ như SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số thập phân sau: 3,5; 7,68; 534,70; 4,209 III. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi bài 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân. 1) Quan sát, nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. -Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? - Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? 2) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 -Phần nguyên gồm những chữ số nào? -Phần thập phân gồm những chữ số nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. *Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ) +) Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào? - Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK/ 38. - Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, nghìn . - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn . - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. -HS nêu. -HS đọc trong SGK. b. Thực hành: Bài 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng: a) 2,35; b) 301,80; c) 1942,54; d) 0,032 - Cho HS làm bài trong nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: -GV đọc các số thập phân cho HS viết. -GV nhận xét. *Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0, 001 Bài 3: - GV hướng dẫn mẫu 3,5 = 3 - Cho HSKG làm vào vở. -Chữa bài. Kết quả: 6 ; 18 ; 217. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm . -Đại diện một số nhóm trình bày. - Nêu yêu cầu - HS làm vào nháp, 2 học sinh lên bảng viết, lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu - Theo dõi GV hướng dẫn - Làm bài vào vở, một HSG làm bảng nhóm, gắn bảng trình bày. - Lớp nhận xét. IV. Củng cố: - Nhắc lại cách đọc, viết số thập phân? V. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài luyện tập. _______________________________________________ Luyện từ và câu Tiết14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa (Trang 73 ). A. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - HS thấy được sự phong phú của tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ chép nội dung bài tập 1. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I- ổn định tổ chức: - Lớp hát II. Kiểm tra bài cũ: -HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước. III. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi bài: - Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ (như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Chữa bài. - Lời giải: 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. Từ “ chạy” Các nghĩa khác nhau (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn chương chạy lũ. Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c) Hoạt động của máy móc.(a) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. (b) Bài 2: - GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Chữa bài. *Lời giải: Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1. ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh). Bài 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. *Lời giải: Từ “ ăn” trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) Bài 4: -Cho HS làm bài và vở. -Mời một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét - GV tuyên dương những HS có câu hay. - HS thảo luận, phát biểu ý kiến - lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, 2 HS lên làm bài trên bảng - Vài HS đọc bài trước lớp IV. Củng cố: - GV nhận xét, khái quát nội dung bài. V. Dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa; làm bài tập 4( Tr-74) ___________________________________________ Thể dục: Tiết14: Đội hình đội ngũ Trò chơi : “Trao tín gậy” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh va thao tác thành thạo động tác đội hình đội ngũ. -Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật. B. Địa điểm- Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, 4tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp I. Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tâp luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối hông, vai * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. II. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp - GV điều khiển lơp tập 1 lần. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. -Chia tổ tập luyện. -Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. b.Trò chơi vận động: -Trò chơi: “Trao tín gậy” - GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho học sinh chơi III. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà 6-10 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p 18-22 phút 10-12 p 8-10 p 4-6 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p 1-2 p * ĐH nhận lớp: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ______________________________________________________ Đạo đức: Tiết 7: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) A. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - HS biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh nêu lại kế hoạch vượt qua những khó khăn của bản thân. III. Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Dạy bài mới: a. Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. * Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? -Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh. -Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành. - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: b. Làm bài tập 1 SGK. * Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên: *Cách tiến hành: -Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. - GV kết luận : Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể phù hợp với khả năng. -HS trình bày ý kiến và giải thích. c. Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành. -Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, -HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. IV. Củng cố: - Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. V. Dặn dò: -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. _____________________________________________ Mĩ thuật: Đ/C Xuân soạn và dạy __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Đ/C Anh soạn và dạy __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: