Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Vụ Bổn

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Vụ Bổn

I. MỤC TIÊU:

- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .

- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .

- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, bóng, kẻ sân .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Vụ Bổn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 17-
BÀI 17. TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, bóng, kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 2 – 3 lần .
- Sửa sai cho HS .
b) Học động tác chân: 4 – 5 lần .
- Nêu tên động tác, phân tích cho HS thực hiện
c) Ôn 3 động tác đã học: 2 lần .
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp do Gv điều khiển .
d) Trò chơi “Dẫn bóng” :
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương .
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
TẬP ĐỌC -Tiết 17-
CÁI GÌ QUÍ NHẤT?
I. MỤC ĐÍCH - YÊU:
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn truyện với nhân vật. 
- Hiểu nội dung của bài, hiểu vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua vấn đề tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.
II. ĐDDH:Tranh phóng to SGK. Bphụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “ Trước cổng trời”
 - HS đọc bài nối tiếp và TLCH 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vLuyện đọc. 
 - HS đọc toàn bài
 - GV chia đoạn( 3 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu  sống được không..
+Đoạn 2: Tiếp cho đến . Phân giải.
+Đoạn 3: Còn lại 
- HS đọc nối tiếp (lần 1)
- Theo dõi và rút từ hướng dẫn luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp (lần 2)
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
HS luyện đọc theo cặp
GV theo dõi và nhận xét
GV đọc mẫu 
vTìm hiểu bài 
- HS đọc từng đoạn + TLCH:
+Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quí nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? 
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quí nhất ? 
- Yc HS nêu nội dung chính của bài 
-GV nhận xét và rút ý ghi bảng
vĐọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu đoạn diễn cảm.
 - Treo bảng phụ ghi đoạn :”Nghe xong  vô vị mà thôi” và hướng dẫn cách đọc 
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm 
 - GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Đất Cà Mau”.
Nhận xét tiết học. 
-3 HS lần lượt đọc và trả lời
-1 HS đọc cả bài
 -HS theo dõi
 - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 
 - HS lắng nghe và đọc CN-ĐT
 -3 HS đọc nối tiếp
 -1 HS đọc chú giải
 -HS đọc theo cặp 
 -HS theo dõi
Đọc và trả lời.
+Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
+Hùng: lúa gạo nuôi sống con người; Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo; Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
+ Trả lời
- HS rút nội dung bài
- HS nhắc lại
HS theo dõi
HS đọc theo cặp
3 HS thi đọc
 HS theo dõi
-1 vài HS nhắc lại
TOÁN 	-Tiết 41-
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP 
II. ĐDDH: Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- HS sửa bài 3 /44 (SGK). 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: “Luyện tập”. 
v Hoạt động 1:
*Bài 1: 
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
- GV nhận xét chốt ý đúng
* Bài 2 : 
- GV nêu bài mẫu: có thể phân tích 315cm>300cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm 
3 m15 cm= 3 m = 3,15 m
- HS làm phần còn lại
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng và chốt bài đúng
 * Bài 3 :
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV theo dõi và chốt bài đúng
 *Bài 4a,c: 
 -Đề bài yêu cầu gì?
 -GV chia nhóm và giao bài cho các nhóm
 -GV theo dõi và nhận xét chốt bài đúng
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 -GV củng cố nội dung bài học
- C.bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” 
- Nhận xét tiết học
-1HS sửa ở bảng lớn; cả lớp làm vở nháp. 
-1 HS đọc đề bài và nêu cách đổi 
-1 vài HS nêu
- HS thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng STP 
- HS trình bày bài làm 
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS theo dõi và thảo luận để tìm cách giải
-3HS lên làm – cả lớp làm vở
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
 -Cả lớp làm vào vở bài tập
- 1 HS đọc đề
-HS theo dõi và trả lời
-2 nhóm thảo luận và làm bài vào BP
- Treo bảng phụ
KHOA HỌC	-Tiết 17-
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
* Lồng ghép GD KNS
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
* GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. ĐDDH:Hình vẽ trong SGK/36, 37, Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
+ Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS?
GV theo dõi và nhận xét
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
GV chia lớp thành các nhóm và giải thích luật chơi
+Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
+Khi GV hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
+Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
- GV yc các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
Nếu có hành vi đặt sai chỗ. GV giải đáp.
- GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa?
- GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
vHoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
- GV mời HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai HS bị nhiễm HIV, các bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
 +Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? (GDKNS)
 +Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
- Nhận xét và chốt ý đúng
 vHoạt động 3: Quan sát và thảo luận:
 - HS quan sát hình 36, 37 SGK và TLCH:
+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+	Nếu em nhỏ ở h1 và hai bạn ở h2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
-Yc các nhóm trình bày kết quả làm việc 
- GV chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
4.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận xét tiết học .
- HS nêu cá nhân
- 3 nhóm theo dõi
- HS chơi
 - Đại diện nhóm lên chơi 
- Nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS theo dõi và làm theo yêu cầu của GV
- HS tham gia đóng vai theo yêu cầu.
- 4 HS lên tham gia đóng vai; Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên.
-Nhóm trưởng điều khiển HS quan sát và trả lời
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- 3 đến 5 HS nhắc lại
- HS nhắc lại mục bạn cần biết
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-Tiết 17-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
*Lồng ghép GD BVMT: Gián tiếp
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”:Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa trong mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu”. ( BT1, BT2 )
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
*GD BVMT.
II. ĐDDH: Giấy khổ A 4. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:MRVT:Thiên nhiên”
vHướng dẫn luyện tập: 
 * Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc mẫu chuyện “ Bầu trời mùa thu”
 * Bài 2:
- GV gợi ý HS chia thành 3 cột.
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
-GV chốt ý đúng
* Bài 3:
-GV gợi ý HS dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở (5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
- GV nhận xét và chốt bài đúng.
*GDBVMT: GD HS biết yêu quý cảnh đẹp của quê hương mình. Đồng thời biết bảo vệ môi trường thêm xanh – sạch – đẹp.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
- HS sửa bài tập: HS lần lượt đọc phần đặt câu.
-1 HS đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS TLN2.
+Xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao
+ được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
+ rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- 2 HS đọc yêu cầu 
 - HS làm bài vào VBT
- HS đọc đoạn văn
-Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
.
CHÍNH TẢ	-Tiết 9-
NHỚ –VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập 3a
II. ĐDDH:Giấy A 4, viết lông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-HS viết các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt.
-GV nhận xét.
2 .Bài mới:
vGiới thiệu bài
 vHoạt động 1: Hướng dẫn viết CT:
 - GV đọc một lần bài thơ.
 - GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài thơ.
 - GV rút 1 số từ ghi bảng và hướng dẫn viết đúng: chơi vơi, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ, thuỷ điện.
- GV theo dõi và nhận xét
- HS nhẩm để nhớ-viết cho đúng toàn bài.
- GV lưu ý tư thế ngồi viết của HS
- GV chấm một số bài 
vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 3a:
-GV yêu cầu các nhóm tìm nhanh các từ láy ghi giấy.
-GV nhận xét tổng kết cuộc thi.
- HS đọc lại các từ tìm được
3.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát  ... ài. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Thi hùng biện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 -Tiết 18-
ĐẠI TỪ
*Lồng ghép HT<TGĐĐHDM
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh tử, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp lại . ( ND ghi nhớ )
- HS nhận biết được đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1, BT2); bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bị) lặp lại nhiều lần ( BT3)
* HT<TGĐĐHDM
II. ĐDDH:Viết sẵn bài tập 2, 3 vào bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: 
+ Các từ: Tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn?
+ Từ: Nó dùng để làm gì?
- GV kết luận
- GV chốt ý ở bảng
* Bài 2: 
- HS trao đổi TL cùng làm bài theo gợi ý sau:
+ Đọc kỹ từng câu.
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào?
+ Cách dùng ấy có giống cách dùng ở bài 1?
-Yc các nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt lại: 
- Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ ® không bị lặp lại ® đại từ.
- Yc HS đọc phần ghi nhớ
vHoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
 + Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai?
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Những từ ngữ viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
- Giáo viên chốt lại.
* HT<TGĐĐHDM: GD tình cảm yêu quý Bác Hồ
*Bài 2:
- HS tự làm bài theo hướng dẫn
- GV chốt lại lời giải đúng chính xác.
*Bài 3: 
- HS làm bài theo nhóm
- GV gợi ý HS:
+ Đọc kỹ câu chuyện
+ Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần
+ Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho danh từ ấy
+ Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế?
- GV phát phiếu và nêu yêu cầu 
- GV theo dõi và nhận xét
4.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 3 HS tiếp nối nhau đọc.
-HS đọc đề bài
+Dùng để xưng hô
+Dùng để xưng hô và thay thế cho danh từ (chích bông)
- HS theo dõi và nhắc lại
- 1 HS đọc đề
+vậy thay thích, thế thay quí
+ giống
-HS TLN đôi để hoàn thành BT
- 1 vài HS nhắc lại kết luận
- Theo dõi.
- 2 HS đọc
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+Chỉ Bác Hồ.
+Biểu thị thái độ tôn kính với Bác
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS làm bài vào bảng phụ, lớp làmVBT 
- HS sửa bài
- HS đọc câu chuyện.
- TLN đôi
 - “chuột”
- Đại từ “nó”
- 2 nhóm làm phiếu và dán bảng 
TOÁN	-Tiết 44-
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐDDH:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- HS lần lượt sửa bài 2/ 47 
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài 
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
*Bài 1:
Hướng dẫn cách làm
- Yc HS làm bài cá nhân
GV nhận xét.
*Bài 2: 
Hướng dẫn cách làm
- Yc HS làm bài cá nhân vào vở
- GV nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3:
- GV cho HS nêu mối quan hệ giữa Km2, Héc-ta, dm2 vơi m2.
- GV theo dõi và chốt bài đúng
3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
 - GV củng cố bài học
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
Hát 
-1HS sửa bài tên bảng lớn; cả lớp làm vở nháp.
- HS nhắc lại đầu bài
-1 HS đọc yêu cầu đề.
- Theo dõi
- 2 HS lên làm, lớp làm VBT.
a)42m34cm=42,34m; b)56m29cm=562,9dm
c)6m2cm=6,02m 
d)4352m=4,352km
- 1 HS đọc đề.
-Theo dõi
- 1 HS lên làm BP, lớp làm VBT
a)500g=0,5kg; 
b)347g=0,347kg;
c)1,5 tấn=1500kg
-1HS đọc đề 
- Nêu
- HS làm bài vào VBT.
 HS sửa bài.
ĐỊA LÍ	-Tiết 9-
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
*Lồng ghép GDBVMT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở Việt Nam 
- Dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật đôï dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. 
- Nêu một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. 
* GD BVMT
II. ĐDDH:
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam. 
- Tranh, ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị ở Việt Nam. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Bài cũ: 
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân, dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
+Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? Tìm một só ví dụ cụ thể về hậu quả về việc tăng dân số nhanh ở địa phương em. 
* GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
 vHoạt động 1: Các dân tộc. 
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ, tranh, ảnh SGK/84,85 nêu tên các dân tộc ít người ở nước ta.
- GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 
vHoạt động 2: Mật độ dân số. 
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Giải thích thêm để HS hiểu về mật đôï dân số. 
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu và lời câu hỏi ở mục 2 SGK/85. 
- GV rút ra kết luận SGV/98. 
vHoạt động 3: Phân bố dân cư. 
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, buôn ở miền núi và trả lời câu hỏi ở mục 3 của SGK. 
- Gọi HS trả lời kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. 
- GV rút ra ghi nhớ SGK/86. 
* GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống, không vứt xả rác bừa bãi..
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Nông nghiệp
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS TLCH
- HS làm việc cá nhân. 
- Mường, Tày, Nùng, Bana, Ê đê, Thài, Dao, Mèo,....
- Là số dận trung bình sống trên 1km2 DT đất tự nhiên 
- HS lắng nghe. 
- Mật độ dân số nước ta cao nhất ở Châu Á và thế giới. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
 - HS trả lời câu hỏi và làm việc với bản đồ. 
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 18-
BÀI 18. TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. MỤC TIÊU: 
- Học trò chơi Ai nhanh và khéo hơn . Yêu cầu nắm được cách chơi .
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân của bài TD. Yc thực hiện tương đối đúng động tác .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân : 2 – 3 lần .
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp do Gv điều khiển .
- Sửa sai cho HS.
b) Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” :
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương .
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Hs choi theo sự hướng dẫn của GV
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 18-
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
*Lồng ghép GDKNS 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:Bước đầu biết cách mở rộng lí lẻ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về vấn đề đơn giản ( BT1, BT2)
*GDKNS: 
- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II. ĐDDH:
+ GV:Một tờ giấ khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1
+ HS: Giấy khổ A 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Nêu những điểm cần có khi tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó?
 + Khi thuyết trình tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài :
vHướng dẫn HS làm BT 
* Bài 1:
 - HS đọc phân vai.
 -GV hướng dẫn HS hiểu truyện:
 + Các nhân vật trong truyện tranh luận về những vấn đề gì?
 + Vấn đề tranh luận là gì?
 + Ý kiến của từng nhân vật?
 + Ý kiến của em như thế nào?
 + Những việc phải làm để bảo vệ các yếu tố môi trường trên? (GDKNS)
- GV nghe và ghi nhanh các ý kiến
 -GV kết luận: Đất, nước, không khí, ánh sáng là bốn điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một trong bốn điều kiện trên cây xanh sẽ không thể phát triển được. Vì thế cần có những việc làm cụ thể, thiêt thực để bảo vệ những yếu tố trên.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm + nêu yêu cầu
-Gọi nhóm đóng vai các nhân vật: Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng tranh luận trước lớp.
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
- GV nhận xét , khen ngợi những nhóm có khả năng thuyết trình, tranh luận.
 * Bài 2: 
+Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận?
 +Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?
 -GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 -GV cùng HS nhận xét và sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
-2HS trả lời nối tiếp
.
-1 HS đọc ;Cả lớp đọc thầm.
5HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Đất, Nước, Không Khí, Ánh Sáng.
-HS theo dõi và trả lời	 
-HS tự do đưa ra ý kiến
-HS theo dõi
-HS theo dõi và nhắc lại
-4nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và viết vào phiếu.
-1 nhóm lên đóng vai theo yêu cầu của GV; Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu 
+Thuyết trình
+Thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn.
-2 HS làm vào phiếu sau đó dán bảng; cà lớp làm VBT
TOÁN	-Tiết 45-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
 II. ĐDDH:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Bài cũ: 
-HS lên sửa bài 4/ 47 
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài 
 vHướng dẫn luyện tập: 
 *Bài 1:
- Hướng dẫn cách làm 
- Yc HS làm làm nháp, 1 HS làm bảng lớp
-GV nhận xét và chốt cách làm đúng.
*Bài 3:
- Đề bài yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc bài trước lớp
- GV nhận xét ghi điểm
 *Bài 4:
- Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm nhóm
- GV nhận xét chốt bài đúng và ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học
-Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- 1HS sửa bài; lớp theo dõi
- 1HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi
a)3m6dm=3,6m; b)4dm=0,4m
c)34m5cm=34,05m;d)345cm=3,45m
-HS theo dõi và chữa bài
-1HS đọc đề.
- HS theo dõi và trả lời
a)42dm4cm=42,4dm
b)56cm9mm=56,9cm
26m2cm=26,02m
- 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét
- Hs đọc đề
a)3kg5g=3,005kg
b)30g=0,03kg
c)1103g=1,103kg
- Trình bày kết quả trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 TRAN THANH TAN CUC CHUAN.doc